Hướng dẫn dùng substring php trong PHP

Hàm substr() giúp chúng ta cắt một phần của chuỗi ban đầu trong php.

Cú pháp

substr ( string $string , int $start [, int $length ] )

Input:

  • $string là chuỗi ban đầu
  • $start là vị trí cắt
  • $length là số ký tự cần cắt

Output: Một phần của chuỗi ban đầu được cắt, nếu thông số cắt không hợp lệ hàm trả về FALSE.

Chú ý:

  • Nếu $start có giá trị dương thì vị trí bắt đầu được đếm từ đầu đến cuối chuỗi và xuất phát từ 0. Ví dụ với chuỗi “abc” với vị trí 0 là bắt đầu ký tự “a”, vị trí 1 là “b”…
  • Nếu $start có giá trị âm thì đếm ngược từ cuối chuỗi và bắt đầu bằng giá trị 0. Vị trí ký tự cuối cùng của chuỗi là -1 ví thứ 2 từ sau đến là -2…
  • Nếu $length là số dương sẽ lấy tối đa các ký tự kể từ vị trí $start
  • Nếu $length là số âm sẽ loại bỏ $length ký tự từ cuối chuỗi.
  • Nếu $length bằng 0 hàm trả về False.

Ví dụ hàm substr()

Ví dụ 1: Tách chuỗi "Unitop" trong chuỗi "Unitop học web đi làm"

Giải thích: Chuỗi "Unitop" vị trí đầu tiên nên $start = 0. Ngoài ra độ dài chuỗi này có 6 ký tự nên $length = 6.

Kết quả sau khi chạy chương trình

Unitop

Với lấy chuỗi này chúng ta có thể sử dụng những tham số sau vẫn có kết quả tương tự.

Giải thích: Lấy từ vị trí đầu tiên và loại bỏ 15 ký tự sau cùng của chuỗi.

Kết quả vẫn trả về chuỗi con

Unitop

Ví dụ 2: Tác thông tin của mã sinh viên.

Giả sử mã sinh viên được tạo ra bởi 2 phần.

  • Mã của lớp: ví dụ “TINK32”
  • Id của của sinh viên là chuỗi 7 ký tự cuối cùng

Nhiệm vụ cần xác định sinh viên thuộc lớp nào và id bao nhiêu.

 Id: {$student_id} ";

?>

Kết quả

Class:TINK32
Id: 1061016

Tổng kết

Qua 2 ví dụ trên bạn đã được hướng dẫn cách để sử dụng hàm substr() tách một phần của chuỗi trong php. Nội dung này cần tư duy khác nhiều nên bạn cần ghi chép và thực hành lại để nắm chắc bài học.

Hàm substr() sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.

Hướng dẫn dùng substring php trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápsubstr( $str, $start, $lent);

Trong đó:

  • $str là chuỗi ban đầu.
  • $start là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi $str.
  • $lent là độ dài chuỗi con tính từ vị trí $start, nếu $lent âm hàm substr() sẽ trích xuất từ $start đến vị trí $lent( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí $lent xuất hiện trước $start trong chuỗi $str hàm sẽ trả về FALSE.

Ví dụ

Một số trường hợp sử dụng hàm substr():

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Code

echo $rest = substr("abcdef", 0, 3) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 0, -1) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 2, -1) . "
"; if (substr("abcdef", 4, -4) == false) { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr("abcdef", -3, -1) . "
";

Kết quả

abc
abcde
cde
false
de

Tham khảo: php.net

Hàm substr() sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháp: substr( $str, $start, $lent);substr( $str, $start, $lent);

Trong đó::

  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0 là chuỗi ban đầu.
  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0.
  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1, nếu
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 âm hàm substr() sẽ trích xuất từ
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 đến vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 xuất hiện trước
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 trong chuỗi
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0 hàm sẽ trả về FALSE.FALSE.

Ví dụ

Một số trường hợp sử dụng hàm substr():

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Code

echo $rest = substr("abcdef", 0, 3) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 0, -1) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 2, -1) . "
"; if (substr("abcdef", 4, -4) == false) { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr("abcdef", -3, -1) . "
";

Kết quả

abc
abcde
cde
false
de

Tham khảo: php.net

1. Chức năng của hàm substr()

Hàm substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr().substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr().

Minh họa hàm substr() trong PHP

2. Cú pháp của hàm substr()

substr(string $string, int $offset, int $length = null): string

Trong đó:

abc
abcde
cde
false
de
0 là chuỗi ban đầu. là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.

abc
abcde
cde
false
de
1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
abc
abcde
cde
false
de
0.
là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.

abc
abcde
cde
false
de
3 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
abc
abcde
cde
false
de
1, nếu
abc
abcde
cde
false
de
3 âm hàm substr() sẽ trích xuất từ
abc
abcde
cde
false
de
1 đến vị trí
abc
abcde
cde
false
de
3( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
abc
abcde
cde
false
de
3 xuất hiện trước
abc
abcde
cde
false
de
1 trong chuỗi
abc
abcde
cde
false
de
0 hàm sẽ trả về FALSE.>=0) thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là 2,…

Ví dụđược đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…

$rest = substr("abcdef", -1);//"f"
$rest = substr("abcdef", -2);//"ef"
$rest = substr("abcdef", -3, 1);//"d"

Một số trường hợp sử dụng hàm substr():

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.

Code$length không có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.

Kết quả$length có thì:

    • Tham khảo: php.net$length0, false hoặc null thì chuỗi rỗng sẽ được trả về.
    • 1. Chức năng của hàm substr()$length là số dương thì chuỗi con trả về sẽ chứa tối đa $length ký tự bắt đầu từ vị trí offset.
    • Hàm substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr().$length là số âm thì chuỗi con trả về bắt đầu từ vị trí offset đến cuối chuỗi cha ban đầu nhưng bỏ đi $length ký tự từ cuối chuỗi.
$rest = substr("abcdef", 0, -1);  //"abcde"
$rest = substr("abcdef", 2, -1);  //"cde"
$rest = substr("abcdef", 4, -4);  //""
$rest = substr("abcdef", -3, -1); //"de"

Minh họa hàm substr() trong PHP

2. Cú pháp của hàm substr()

echo substr('abcdef', 1); //bcdef
echo substr('abcdef', 1, 3); //bcd
echo substr('abcdef', 0, 4);//abcd
echo substr('abcdef', 0, 8);//abcdef
echo substr('abcdef', -1, 1);//f

substr(string $string, int $offset, int $length = null): string
4 là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.: Hàm substr() không làm thay đổi chuỗi cha ban đầu.

  • substr(string $string, int $offset, int $length = null): string
    5 là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.
  • Nếu offset là số không âm (>=0) thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là 2,…
  • Nếu offset là số âm thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset nhưng được đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…
  • Nếu offset là số lớn hơn hoặc bằng độ dài của chuỗi thì chuỗi rỗng (empty) sẽ được trả về.
  • substr(string $string, int $offset, int $length = null): string
    6 là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.

Nếu $lengthkhông có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.

Nếu $length có thì:

Hàm substr() sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháp: substr( $str, $start, $lent);substr( $str, $start, $lent);

Trong đó::

  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0 là chuỗi ban đầu.
  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0.
  • abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1, nếu
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 âm hàm substr() sẽ trích xuất từ
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 đến vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    3 xuất hiện trước
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    1 trong chuỗi
    abc
    abcde
    cde
    false
    de
    0 hàm sẽ trả về FALSE.FALSE.

Ví dụ

Một số trường hợp sử dụng hàm substr():

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Code

echo $rest = substr("abcdef", 0, 3) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 0, -1) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 2, -1) . "
"; if (substr("abcdef", 4, -4) == false) { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr("abcdef", -3, -1) . "
";

Kết quả

abc
abcde
cde
false
de

Tham khảo: php.net