Hướng dẫn elif python

Một lệnh else có thể được sử dụng kết hợp với lệnh if. Một lệnh else chứa khối code mà thực thi nếu biểu thức điều kiện trong lệnh if được ước lượng là 0 hoặc một giá trị false. Lệnh else là lệnh tùy ý và chỉ có duy nhất một lệnh else sau lệnh if.

Cú pháp của lệnh if...else là:

if bieu_thuc:
   cac_lenh
else:
   cac_lenh

Dưới đây là ví dụ minh họa lệnh if...else trong Python:

var1 = 100
if var1:
   print "1 - Nhan mot gia tri true"
   print var1
else:
   print "1 - Nhan mot gia tri false"
   print var1

var2 = 0
if var2:
   print "2 - Nhan mot gia tri true"
   print var2
else:
   print "2 - Nhan mot gia tri false"
   print var2

print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

1 - Nhan mot gia tri true
100
2 - Nhan mot gia tri false
0
Good bye!

Lệnh elif trong Python

Lệnh elif cho phép bạn kiểm tra nhiều điều kiện và thực thi khối code ngay khi một trong các điều kiện được ước lượng là true. Cũng giống như lệnh else, lệnh elif là tùy ý. Tuy nhiên, không giống else mà chỉ có một lệnh được theo sau if, thì bạn có thể sử dụng nhiều elif theo sau if.

Cú pháp của lệnh elif là:

if bieu_thuc1:
   cac_lenh
elif bieu_thuc2:
   cac_lenh
elif bieu_thuc3:
   cac_lenh
else:
   cac_lenh

Python không cung cấp các lệnh switch hoặc case như trong các ngôn ngữ lập trình khác, tuy nhiên bạn có thể sử dụng các lệnh if…elif để thực hiện vai trò như của switch hoặc case như trong ví dụ trên.

Dưới đây là ví dụ của lệnh elif trong Python:

var = 100
if var == 200:
   print "1 - Nhan mot gia tri true"
   print var
elif var == 150:
   print "2 - Nhan mot gia tri true"
   print var
elif var == 100:
   print "3 - Nhan mot gia tri true"
   print var
else:
   print "4 - Nhan mot gia tri false"
   print var

print "Good bye!"

Khi code trên được thực thi sẽ cho kết quả:

3 - Nhan mot gia tri true
100
Good bye!



Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau:

  • Lệnh if
  • Lệnh if-else
  • Lệnh if-elif-else

Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

Cú pháp:

if (condition):
    // khối lệnh này thực thi 
    // nếu condition = true

Hướng dẫn elif python

Ví dụ:

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");

Kết quả:



Lệnh if-else trong python

Lệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false

Hướng dẫn elif python

Ví dụ

number = 13;
if (number % 2 == 0):
    print("Số " + repr(number) + " là số chẵn.");
else:
    print("Số " + repr(number) + " là số lẻ.");

Kết quả:


Lệnh if-elif-else trong python

Lệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.

Hướng dẫn elif python

Cú pháp:

if (condition1):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition1 là true  
elif (condition2):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition2 là true  
elif (condition3):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition3 là true  
...
else:
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu tất cả những điều kiện trên là false                 

Ví dụ

marks = 65;

if (marks < 50):
    print("Tạch!");
elif (marks >= 50 and marks < 60):
    print("Xếp loại D");
elif (marks >= 60 and marks < 70):
    print("Xếp loại C");
elif (marks >= 70 and marks < 80):
    print("Xếp loại B");
elif (marks >= 80 and marks < 90):
    print("Xếp loại A");
elif (marks >= 90 and marks < 100):
    print("Xếp loại A+");
else:
    print("Giá trị không hợp lệ!");

Kết quả: