Hướng dẫn letter in python 3 - thư trong python 3

Hướng dẫn letter in python 3 - thư trong python 3

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Nội dung chính

  • 1- Python String
  • 2- Truy cập các giá trị trong string
  • 3- String là bất biến (immuable)
  • 4- Các ký tự thoát (Escape Characters)
  • 5- Các toán tử cho string
  • 6- Các phương thức
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

1- Python String

2- Truy cập các giá trị trong string Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự (character), ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1.

3- String là bất biến (immuable)


str1 = "Hello Python"
str2 = 'Hello Python'

str3 = "I'm from Vietnam"

str4 = 'This is a "Cat"! '

4- Các ký tự thoát (Escape Characters)


str = """Hello World
     Hello Python"""

2- Truy cập các giá trị trong string

3- String là bất biến (immuable) không hỗ trợ kiểu ký tự (Character type), ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con (substring) thông qua chỉ số.

stringExample.py


mystr = "This is text"

# --> h
print ("mystr[1] = ", mystr[1])

# --> is is t
print ("mystr[2,9] = ", mystr[2:9])

# --> s is text
print ("mystr[3:] = ", mystr[3:])

3- String là bất biến (immuable)

4- Các ký tự thoát (Escape Characters) Python, và nó là bất biến (immuable). Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ (memory). Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối (concatenate) một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ.

5- Các toán tử cho string

6- Các phương thức sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ (Memory).

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook


class Person(object):
    def __init__(self, name, age):
        self.name = name
        self.age = age
    # Ghi đè phương thức __eq__
    def __eq__(self, other):
        return self.name == other.name and self.age == other.age

jack1 = Person('Jack', 23)
jack2 = Person('Jack', 23)

# Gọi tới phương thức __eq__
print ("jack1 == jack2 ?", jack1 == jack2) # True
print ("jack1 is jack2 ?", jack1 is jack2) # False

Chuỗi (string) là một kiểu (type) thông dụng nhất trong Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự (character), ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1.

  • Có 2 cách để khai báo một string viết trên 1 dòng (line), đó là sử dụng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép.

Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn. Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau:

  • Python không hỗ trợ kiểu ký tự (Character type), ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con (substring) thông qua chỉ số.

String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến (immuable). Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ (memory). Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối (concatenate) một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ.

compareString.py


str1 = "Hello Python"
str2 = "Hello Python"
str3 = "Hello " + "Python"

print ("str1 == str2? ", str1 == str2) # --> True 
print ("str1 is str2? ", str1 is str2) # --> True  
print ("str1 == str3? ", str1  == str3) # --> True 
print ("str1 is str3? ", str1 is str3) # --> False

4- Các ký tự thoát (Escape Characters)

5- Các toán tử cho string Python. Nó là các ký tự không thể in ấn (non-printable). Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng (newline).

escapeCharacterExample.py


# Hai ký tự TAB ngăn cách giữa "Hello World" và "Hello Python".
mystr = "Hello World\t\tHello Python" 

print (mystr) 
# Hai ký tự xuống dòng ngăn cách giữa "Hello World" và "Hello Python".
mystr = "Hello World\n\nHello Python" 
print (mystr)

6- Các phương thức

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
Chuỗi (string) là một kiểu (type) thông dụng nhất trong Python, và bạn thường xuyên phải làm việc với chúng. Chú ý rằng trong Python không có kiểu ký tự (character), ký tự đơn giản được coi là một string có độ dài 1. Có 2 cách để khai báo một string viết trên 1 dòng (line), đó là sử dụng dấu nháy đơn hoặc dấu nháy kép. Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn.
Python không hỗ trợ kiểu ký tự (Character type), ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con (substring) thông qua chỉ số. 0x07 String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến (immuable). Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ (memory). Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối (concatenate) một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ.
Toán tử == và is 0x08 Python sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ (Memory).
compareObject.py Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: 0x1b Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ (memory).
Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ (memory). 0x0c Các ký tự thoát (Escape characters) là các ký tự đặc biệt trong Python. Nó là các ký tự không thể in ấn (non-printable). Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng (newline).
Output: Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: 0x0a Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ (memory).
Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ (memory). Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: 0x0d Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ (memory).
Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ (memory). 0x20 Các ký tự thoát (Escape characters) là các ký tự đặc biệt trong Python. Nó là các ký tự không thể in ấn (non-printable). Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng (newline).
Output: 0x09

Hello World       Hello Python
Hello World

Hello Python
Ký hiệu với dấu xoẹt0x0b Mã trong hệ cơ số 16
Mô tả Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Xem thêm: TODO Link?

5- Các toán tử cho string

String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Python, có một số toán tử đặc biệt dưới đây:

Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ (memory). Nếu bạn muốn viết string trên nhiều dòng, sử dụng cặp 3 dấu nháy đơn. Python không hỗ trợ kiểu ký tự (Character type), ký tự được coi là một string với độ dài 1. Các ký tự trong string được đánh chỉ số bắt đầu từ 0. Bạn có thể truy cập vào các chuỗi con (substring) thông qua chỉ số.
String là kiểu dữ liệu đặc biệt trong Python, và nó là bất biến (immuable). Mỗi string được có một địa chỉ lưu trữ trên bộ nhớ (memory). Tất cả các thao tác với string đều tạo ra một đối tượng khác. Chẳng hạn như việc bạn muốn nối (concatenate) một string vào một string khác, hành động này tạo ra một string khác trên bộ nhớ. Toán tử == và is Python sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của 2 đối tượng. Và sử dụng toán tử "is" để so sánh vị trí trên bộ nhớ (Memory).
compareObject.py Xem thêm: TODO Link?
String là kiểu dữ liệu đặc biệt và sử dụng thường xuyên trong ứng dụng Python. Và vì vậy nó có một số đặc điểm sau: Nếu bạn khai báo 2 biến kiểu string có giá trị như nhau, chúng sẽ cùng trỏ đến một string thực sự trên bộ nhớ (memory). Các toán tử với string sẽ tạo ra string mới trên bộ nhớ (memory).
a[1] ==> "e"
Các ký tự thoát (Escape characters) là các ký tự đặc biệt trong Python. Nó là các ký tự không thể in ấn (non-printable). Tuy nhiên bạn muốn nó xuất hiện trong string của bạn. Bạn cần một ký hiệu để thông báo với Python. Chẳng hạn "\n" là ký tự xuống dòng (newline). Output:

Hello World       Hello Python
Hello World

Hello Python

a[1:4] ==> "ell"
a[1: ] ==> "ello"
Ký hiệu với dấu xoẹtMã trong hệ cơ số 16Mô tả
'H' in a ==> True
\a Bell or alert \b
'M' not in a ==> True
Backspace \cx "toán tử chuỗi thô", chữ "r" đứng trước dấu ngoặc kép. "R" có thể là chữ thường (r) hoặc chữ hoa (R) và phải được đặt ngay trước dấu trích dẫn đầu tiên.  
print (R'\n\t') ==> \n\t
Control-x \C-x \e

6- Các phương thức

  • Escape