Hướng dẫn or php - hoặc php
Toán tử (operator) được sử dụng để thực hiện các thao tác trên các biến (variable) và giá trị (value). Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại toán tử (operator) trong PHP. Có nhiều loại toán tử được hỗ trợ trong PHP như: được sử dụng để thực hiện các thao tác trên các biến (variable) và giá trị (value). Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại toán tử (operator) trong PHP. Có nhiều loại toán tử được hỗ trợ trong PHP như: Show Nội dung chính ShowShow
Nội dung chính
Toán tử trên chuỗi (string operator) 1. Toán tử số học (arithmetic operator)Toán tử trên mảng (array operator) sử dụng với các giá trị số để thực hiện các phép toán số học phổ biến như cộng, trừ, nhân, chia,…
Toán tử
Ý nghĩa
2. Toán tử gán (assignment operator)Ví dụ được sử dụng để gán giá trị cho một biến. Toán tử gán cơ bản trong PHP là “=“. Ngoài ra, PHP còn hỗ trợ một số toán tử gán tắt.
Toán tử
Ý nghĩa
3. Toán tử so sánh (comparison operator)Ví dụ trong PHP được sử dụng để so sánh hai giá trị (số hoặc chuỗi).
Toán tử
Ý nghĩa
4. Toán tử tăng/giảm (increment/decrement operator)Ví dụ
Toán tử
Ý nghĩa
5. Toán tử logic (logical operator)Ví dụ
Toán tử
Ý nghĩa
6. Toán tử trên chuỗi (string operator)Ví dụ
Toán tử 0Ý nghĩa 17. Toán tử trên mảng (array operator)Ví dụ
$x !== $y 2Trả về True nếu mảng $x không giống mảng $y 3Ví dụinstanceof,… Các toán tử này sẽ được giới thiệu ở những bài sau của series môn học Lập trình Web PHP.
|