Hướng dẫn sử dụng máy tính casio fx 580vnx Informational năm 2024
Tuy đây là thao tác đơn giản để giải phương trình thôi, nhưng có một số bạn vẫn còn hơi bỡ ngỡ khi chuyển sang sử dụng máy tính mới hoặc các bạn nhỏ mới tập làm quen với máy tính còn gặp 1 chút rắc rối trong khâu thao tác. Vì thế hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng chi tiết chức năng tìm X ( giải phương trình ) cơ bản trên 2 dòng máy là Casio Fx-580VNX và Casio Fx-570VN PLUS ( cũng như Casio Fx-570ES Plus) nha. Show
Đối với máy tính Casio Fx-580VNX , tương tự cho Casio Fx-570VN Plus và Casio Fx-570ES PlusBài toán: Giải phương trình: x2−x=0.
Thực hiện quy trình như sau khi bạn muốn khởi động máy tính và đưa máy trở về phương thức tính toán và thiết đặt về cài đặt mặc định ban đầu (ngoại trừ cài đặt Language và Contrast). Lưu ý rằng thao tác này cũng xoá đi tất cả dữ liệu hiện tại trong bộ nhớ máy tính. (RESET) (Initialize All) (Yes) Thận trọng...............................................................................................Hãy chắc chắn bạn đã đọc những lưu ý an toàn sau đây trước khi sử dụng máy tính. Những lưu ý an toàn Pin
Những lưu ý sử dụng
Bắt đầu....................................................................................................Tháo vỏ cứng Trước khi dùng máy tính, trượt vỏ cứng xuống để tháo ra, sau đó gắn vỏ cứng vào phía sau máy tính như hình minh hoạ bên dưới. Bật và tắt nguồn
Lưu ý - Máy tính tay cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím để bật lại máy tính. Điều chỉnh độ tương phản hiển thị
Nếu chữ trên phím có màu: Ý nghĩa: Đỏ Nhấn , sau đó nhấn phím này để nhập các biến số, hằng số, hàm, hoặc ký hiệu thích hợp. Tím (hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn màu tím) Vào phương thức Complex để truy cập chức năng. Xanh dương (hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn màu xanh dương) Vào phương thức Base-N để truy cập chức năng.
Đọc hiển thị (1) Biểu thức đưa vào (2) Kết quả tính toán (3) Chỉ báo - Nếu chỉ báo hoặc xuất hiện ở bên phải của dòng biểu thức đưa vào (1) hoặc dòng kết quả tính toán (2), nghĩa là dòng hiển thị vẫn còn tiếp tục ở bên phải. Sử dụng phím và để cuộn dòng hiển thị. Lưu ý rằng nếu bạn muốn cuộn biểu thức đưa vào trong khi chỉ báo và đang cùng được hiển thị, trước hết, bạn phải nhấn , sau đó sử dụng phím và để cuộn. - Bảng dưới đây mô tả một số chỉ báo điển hình thường xuất hiện ở phía trên cùng của màn hình (3). Chỉ báo: Ý nghĩa: Bàn phím đã được thay đổi do bấm phím. Bàn phím sẽ không thay đổi và chỉ báo sẽ biến mất khi bạn nhấn phím này. Chế độ nhập alpha đã được kích hoạt do bấm phím. Chế độ nhập alpha sẽ được tắt và chỉ báo sẽ biến mất khi bạn nhấn phím này. / /Cho biết thiết đặt hiện tại của Angle Unit ( : Degree, : Radian, hoặc : Gradian) trên menu cài đặt. FIX Ấn định số vị trí thập phân trong số thập phân. SCI Ấn định số chữ số có nghĩa. M Lưu giá trị vào bộ nhớ độc lập. Máy tính đang chờ nhập tên biến để gán giá trị cho biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn . Chỉ báo MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được chọn cho Input/Output trên menu cài đặt. Biểu tượng: Mô tả: (Matrix) Tính toán ma trận (Vector) Tính toán véc-tơ (Statistics) Tính toán thống kê và hồi quy (Distribution) Tính toán phân phối (Table) Tạo một bảng số liệu dựa trên một hoặc hai hàm. (Equation/Func) Tính toán phương trình và hàm (Inequality) Tính toán bất phương trình (Verify) Kiểm tra kết quả tính toán (Ratio) Tính toán tỷ lệ Chỉ định phương thức tính toán phù hợp với dạng tính toán bạn muốn thực hiện.
Lưu ý - Bạn cũng có thể chọn phương thức mà không cần đánh dấu vào biểu tượng trên Menu chính bằng cách nhập vào con số hoặc chữ được đánh dấu ở góc dưới bên phải biểu tượng. - Phương thức tính toán mặc định là Phương thức Calculate. Lập cấu hình cài đặt cho máy tính........................................................Nhấn (SETUP) để hiển thị menu cài đặt, bạn có thể dùng menu để điều khiển cách máy tính thực hiện tính toán và hiển thị. Thay đổi cài đặt máy tính
Tùy chọn các mục và cài đặt sẵn có “◆” cho biết thiết lập mặc định ban đầu. Input/Output Chỉ định dạng thức để máy tính nhập công thức và xuất kết quả tính toán. Để chỉ định dạng dữ liệu nhập và xuất này: Thực hiện thao tác phím này: Nhập vào: Giống như sách giáo khoa Xuất ra: Dạng có chứa phân số* (SETUP) (Input/Output) (MathI/ MathO)◆ Angle Unit Chỉ định độ, radian hoặc gradian làm đơn vị góc cho hiển thị giá trị nhập và kết quả tính toán. Chỉ định làm đơn vị góc mặc định: Thực hiện thao tác phím này: Độ (SETUP) (Angle Unit) (Degree)◆ Radians (SETUP) (Angle Unit) (Radian) Grads (SETUP) (Angle Unit) (Gradian) 90°= π/2 radians = 100 grads Number Format Chỉ định số chữ số cho hiển thị kết quả tính toán. Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: Số vị trí thập phân (SETUP) (Number Format) (Fix) - Số các chữ số có nghĩa (SETUP) (Number Format) (Sci) - Phạm vi hiển thị lũy thừa: (SETUP) (Number Format) (Norm) (Norm 1◆) hoặc (Norm 2) Ví dụ về hiển thị kết quả tính toán - Fix: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các vị trí thập phân cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị. Ví dụ: 100 7 (≈)* 14 (Fix 3) 14 (Fix 2) - Sci: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các chữ số có nghĩa cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị. Ví dụ: 1 7 (≈)* 1×10-1 (Sci 5) 1×10-1 (Sci 4) - Norm: Lựa chọn một trong hai cài đặt sẵn có (Norm1, Norm2) để chỉ định phạm vi hiển thị dạng thức lũy thừa trong kết quả. Bên ngoài phạm vi chỉ định, các kết quả sẽ được hiển thị ở dạng thức không lũy thừa. Norm 1: 10-2 > |x|, |x| ≧ 1010 Norm 2: 10-9 > |x|, |x| ≧ 1010 Ví dụ: 1 200 (≈)* 5×10-3 (Norm 1) 0 (Norm 2)
Engineer Symbol Chỉ định có sử dụng ký hiệu kỹ thuật trong kết quả tính toán hay không. Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: Dùng ký hiệu kỹ thuật (SETUP) (Engineer Symbol) (On) Không dùng ký hiệu kỹ thuật (SETUP) (Engineer Symbol) (Off)◆ Lưu ý - Chỉ báo (E) sẽ hiển thị ở phía trên cùng của màn hình khi On được chọn cho cài đặt này. Fraction Result Chỉ định hỗn số hoặc phân số có thể viết thành hỗn số cho hiển thị phân số trong kết quả tính toán. Để chỉ định dạng hiển thị phân số: Thực hiện thao tác phím này: Hỗn số (SETUP) (Fraction Result) (ab/c) Phân số có thể viết thành hỗn số (SETUP) (Fraction Result) (d/c)◆ Complex Chỉ định tọa độ chữ nhật hoặc tọa độ cực cho kết quả tính toán ở phương thức Complex và nghiệm ở phương thức Equation/Func. Để chỉ định dạng hiển thị số phức: Thực hiện thao tác phím này: Tọa độ chữ nhật (SETUP) (Complex) (a+bi)◆ Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: Chỉ sử dụng duy nhất hàm f(x) (SETUP) (Table) (f(x)) Sử dụng cả hai hàm f (x) và g(x) (SETUP) (Table) (f(x),g(x)) ◆ Recurring Dec Chỉ định có sử dụng dạng số thập phân tuần hoàn trong kết quả tính toán hay không. Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: Sử dụng dạng số thập phân tuần hoàn (SETUP) (Recurring Dec) (On)◆ Không sử dụng dạng số thập phân tuần hoàn (SETUP) (Recurring Dec) (Off) Decimal Mark Chỉ định sử dụng dấu chấm hoặc dấu phẩy cho dấu thập phân trong kết quả tính toán. Dấu chấm bao giờ cũng được hiển thị trong khi đưa vào. Để chỉ định dạng hiển thị dấu thập phân: Thực hiện thao tác phím này: Dấu chấm (.) (SETUP) (Decimal Mark) (Dot)◆ Dấu phẩy (,) (SETUP) (Decimal Mark) (Comma) Lưu ý - Khi dấu chấm được chọn làm dấu thập phân, dấu phân cách cho nhiều kết quả là dấu phẩy (,). Khi dấu phẩy được chọn, dấu phân cách sẽ là dấu chấm phẩy (;). Digit Separator Chỉ định có sử dụng ký hiệu phân cách trong kết quả tính toán hay không. Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: Sử dụng ký tự phân cách ba chữ số (SETUP) (Digit Separator) (On) Không sử dụng ký tự phân cách ba chữ số (SETUP) (Digit Separator) (Off)◆ Language Chỉ định ngôn ngữ sử dụng cho các menu và thông báo của máy tính. Để chỉ định: Thực hiện thao tác phím này: English (SETUP) (Language) (English)◆ Tiếng Việt (SETUP) (Language) (Tiếng Việt) Khởi động phương thức tính toán và các cài đặt khác Thực hiện quy trình sau đây sẽ khởi động phương thức tính toán và thiết lập các cài đặt khác như trình bày dưới đây. (ngoại trừ cài đặt Language và Contrast) (RESET) (Setup Data) (Yes) Cài đặt này: Khởi động cho: Phương thức tính toán Calculate Input/Output MathI/MathO Angle Unit Degree Number Format Norm 1 Engineer Symbol Off Fraction Result d/c Complex a+bi Statistics Off
4 (π) 2 (π) Lưu ý - Thông thường, hình dạng con trỏ nhập vào là đường thẳng đứng ( ) hoặc ngang ( ) nhấp nháy trên màn hình hiển thị. Khi chỉ còn lại từ 10 byte ký tự trở xuống trong dòng nhập vào của biểu thức hiện tại, con trỏ sẽ thay đổi hình dạng thành để báo cho bạn biết. Nếu con trỏ xuất hiện, hãy kết thúc biểu thức tại một điểm thích hợp và tính kết quả. Sửa biểu thức Phần này sẽ giải thích cách sửa một biểu thức khi đang được nhập vào. Quy trình bạn phải thực hiện sẽ phụ thuộc vào cài đặt Input/Output hiện tại trên menu cài đặt. Thay đổi ký tự hoặc hàm số vừa nhập vào Ví dụ: Để sửa biểu thức 369 × 13 thành 369 × 12 369 132Xóa ký tự hoặc hàm số Ví dụ: Để sửa biểu thức 369 × × 12 thành 369 × 12 369 12Sửa phép tính Ví dụ: Để sửa cos(60) thành sin(60) 60Chèn ký tự nhập vào phép tính Sử dụng và để di chuyển con trỏ đến vị trí bạn muốn chèn ký tự hoặc hàm số, sau đó nhập vào. Đảm bảo luôn sử dụng phương thức chèn nếu LineI/LineO hoặc LineI/DecimalO được chọn. |