Khoảng cách cấp nguồn của switch poe bao nhiêu mét năm 2024

Khi công nghệ tiến bộ, số lượng và sự đa dạng của các thành phần trong một mạng viễn thông cũng đang thay đổi để đáp ứng với nhu cầu sử dụng của người dùng. Một trong những thành phần rất quan trọng cho sự hoạt động trơn tru của bất kỳ mạng Ethernet nào là bộ chuyển mạch mạng Ethernet Switch.

Hiện nay, có hai loại Switch chính để lựa chọn cho một hệ thống mạng – Switch mạng Ethernet thông thường hoặc Switch cấp nguồn qua Ethernet ( Switch PoE ). Các thiết bị mạng Switch này cũng có loại phổ thông giá rẻ và loại cao cấp cho các dự án có ngân sách đầu tư khác nhau. Cho dù là Switch giá rẻ hay đắt tiền, tất cả đều đáp ứng tốt cho nhu cầu thiết bị khi xây dựng một hệ thống mạng.

Dưới đây là các thông tin chính về các thiết bị chuyển mạch Switch để bạn tham khảo khi đầu tư cho các dự án về hệ thống mạng.

Sự khác biệt cơ bản giữa thiết bị chuyển mạch PoE và thiết bị chuyển mạch Switch thông thường liên quan đến khả năng truy cập và cấp nguồn PoE.

  • Switch PoE được tích hợp sẵn khả năng cấp nguồn qua cáp mạng Ethernet trực tiếp qua một số, hoặc toàn bộ các cổng (Port) của thiết bị. Active Switch PoE (chủ động) tuân thủ chuẩn IEEE 803.3af/at/bt, có thể tự động phát hiện thiết bị PDs để cấp nguồn PoE có công suất PoE tương ứng 15W/30W/90W khác nhau.
  • Ethernet Switch thông thường không được tính hợp sẵn tính năng PoE để cấp nguồn qua Ethernet. Tuy nhiên, Switch thông thường có thể được bổ sung tính năng PoE bằng cách kết nối bộ cấp nguồn PoE ( Injector).

1.1. Lợi ích của thiết bị chuyển mạch Ethernet Switch PoE

  • Tiết kiệm chi phí : PoE loại bỏ nhu cầu chạy cáp nguồn bổ sung cho các thiết bị, tiết kiệm chi phí cho cáp nguồn, ổ cắm điện và thiết bị cơ sở hạ tầng cần thiết để lắp đặt điện. Cáp Ethernet có chi phí thấp hơn và thường đã được lắp đặt trong các tòa nhà. Nếu chưa được lắp đặt, chi phí lắp đặt từ xa sẽ thấp hơn cáp quang vì không cần thợ điện.
  • Khả năng thích ứng. Các thiết bị được cấp nguồn PoE có thể dễ dàng di chuyển đến các vị trí không cần ổ cắm điện. Điều này cho phép đặt các thiết bị ở những vị trí khó tiếp cận hoặc những nơi khác ít gần nguồn điện hơn. Một ví dụ về điều này là camera an ninh, vì các ổ cắm điện hiếm khi có sẵn trên trần nhà.
  • Giảm hao phí. Switch PoE có thể tự động phát hiện mức tiêu thụ điện năng của các thiết bị được cấp nguồn PoE và chỉ cung cấp lượng điện năng cần thiết. Khả năng phân bổ điện này giảm thiểu lãng phí điện năng và giúp doanh nghiệp tiết kiệm tiền.
  • Xu hướng công nghệ. Không gian IoT đang bùng nổ. Việc kết hợp các thiết bị chuyển mạch PoE vào cơ sở hạ tầng mạng của bạn đảm bảo nó có thể hỗ trợ ngày càng nhiều thiết bị được tối ưu hóa để tận dụng công nghệ này.

1.2 Hạn chế của thiết bị chuyển mạch PoE

Tuy nhiên, có một số trường hợp mà một bộ chuyển mạng thông thường có thể là lựa chọn tốt hơn:

  • Khoảng cách xa nhất mà bộ chuyển mạch PoE có thể truyền dữ liệu là 100 mét. Đây là vấn đề đối với các mạng lớn trải dài các doanh nghiệp, khuôn viên, khách sạn hoặc các hoạt động bán lẻ. Tuy nhiên, bộ mở rộng Ethernet PoE Extender có thể được bổ sung để tăng khoảng cách truyền thêm mỗi 100m tiếp theo.
  • Nếu một thiết bị đầu cuối không có tính năng nhận PoE (không tuân thủ PoE), nó sẽ cần một bộ tách nguồn PoE Splitter để dùng và kết nối với Switch PoE.
  • Nếu các thiết bị có nhu cầu điện năng công suất cao, chúng có thể vượt quá công suất PoE của thiết bị cấp nguồn. Bạn cần tham khảo thêm cách tính toàn PoE tại ĐÂY để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.

2. Nên mua loại Switch PoE và Switch thường nào?

Một câu hỏi được hỏi hàng ngày, đó là nên chọn loại Switch POE hay Switch thường nào: Có tính năng quản lý, thông minh hay không được quản lý?

Switch được quản lý luôn là tốt nhất nếu có đủ ngân sách đầu tư, vì bạn có được nhiều quyền kiểm soát và tính linh hoạt cao hơn đối với mạng trong suốt thời gian hoạt động của Switch.

Trong trường hợp ngân sách hạn chế hơn hoặc lắp đặt cho mạng đơn giản, Switch không quản lý sẽ là lựa chọn tốt do không yêu cầu kỹ năng kỹ thuật phức tạp, chỉ đơn giản là cắm và chạy (Plug and Play).

Các thương hiệu Switch thường dùng bao gồm Planet, Cisco, Hasivo,…Dưới đây là một số thiết bị Switch giá rẻ tham khảo cho các dự án có ngân sách đầu tư hạn chế

Khoảng cách cấp nguồn của switch poe bao nhiêu mét năm 2024

2.1 Switch PoE giá rẻ

10/100Mbps POE SWITCH 1HASIVO S600P-4F-2F-SE (PoE Switch, 4 Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + 2-Port RJ45 10/100Mbps, 48W budget)4 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 48W 2 giao diện RJ45 10/100Mbps2HASIVO S600P-4F-2F-AI (PoE Switch, 4 Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + 2-Port RJ45 10/100Mbps, 65W budget)4 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 65W 2 giao diện RJ45 10/100Mbps3HASIVO S1100P-8F-2F-SE (PoE Switch, 8-Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + 2 Port-RJ45 10/100Mbps, 95W budget) 8 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 95W 2 giao diện RJ45 10/100Mbps4HASIVO S2600P-16F-1G-1TC (PoE Switch, 16 Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + Combo Gigabit 1 Port-SFP + 2-Port RJ45, 300W budget)16 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 300W Combo 1 khe cắm SFP + 2 giao diện RJ45 Gigabit5HASIVOS2800P-24F-2G-SE (PoE Switch, 24 Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + 2 Port RJ45 Gigabit, 250W budget)24 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 250W 2 giao diện RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps6HASIVO S5800P-24F-2GC (PoE Switch, 24 Port 10/100Mbps Active PoE 802.3af/at + 2 Port RJ45 Gigabit +2 Port SFP, 300W budget)24 cổng 10/100Mbps PoE 802.3af/at, tổng công suất 300W Combo 2 khe cắm SFP + 2 giao diện RJ45 Gigabit GIGABIT POE SWITCH 1HASIVO S600P-4G-1TS (Gigabit Ethernet PoE Switch, 4 Port Active PoE 802.3af/at + 1SFP + 1RJ45, 65W budget)4 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 65W Combo 1 khe cắm SFP + 1 giao diện RJ45 Gigabit2HASIVO S1100P-4G-2S (Gigabit Ethernet PoE Switch, 4 Port Active PoE 802.3af/at + 1SFP + 1RJ45, 65W budget)4 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 65W 2 khe cắm SFP Gigabit3HASIVO S1100P-8G-2G (Gigabit Ethernet PoE Switch, 8 Port Active PoE 802.3af/at + 2-Port RJ45, 120W budget)8 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 120W 2 giao diện RJ45 Gigabit4HASIVO S1100P-8G-1TS (Gigabit Ethernet PoE Switch, 8 Port Active PoE 802.3af/at + 1-Port RJ45 + 1-Port SFP, 120W budget)8 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 120W Combo 1 giao diện RJ45 Gigabit + 1 cổng SFP Gigabit5HASIVO S1200P-8G-1TS (Gigabit Ethernet PoE Switch, 8 Port Active PoE 802.3af/at + 1SFP + 1RJ45, 150W budget)8 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 150W Combo 1 khe cắm SFP + 1 giao diện RJ45 Gigabit6HASIVO S1200P-8G-2S (Gigabit Ethernet PoE Switch, 4 Port Active PoE 802.3af/at + 1SFP + 1RJ45, 150W budget)4 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 150W 2 khe cắm SFP Gigabit7HASIVO S2800P-16G-2TS (Gigabit Ethernet PoE Switch, 16 Port Active PoE 802.3af/at + 2SFP + 2RJ45, 300W budget)16 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 300W Combo 2 khe cắm SFP + 2 giao diện RJ45 Gigabit8HASIVO S2800P-24G-2TS (Gigabit Ethernet PoE Switch, 24 Port Active PoE 802.3af/at + 2SFP + 2RJ45, 300W budget)24 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 300W Combo 2 khe cắm SFP + 2 giao diện RJ45 Gigabit9HASIVO S5800P-24G-4TC (Gigabit Ethernet PoE Switch, 24 Port Active PoE 802.3af/at + 4SFP + 4RJ45, 400W budget)24 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 400W Combo 4 khe cắm SFP + 4 giao diện RJ45 Gigabit10HASIVO S5800WP-48G-4S (Gigabit Ethernet PoE Switch, 48 Port Active PoE 802.3af/at + 4SFP, 600W budget)48 cổng Gigabit PoE 802.3af/at, tổng công suất 600W 4 khe cắm SFP Gigabit PHỤ KIỆN POE 1HASIVO PSE4805G-AT Active PoE DC48~52V Gigabit MAX 30W;12+/36- <150metersAdapter nguồn PoE 802.3af/at chủ động, điện áp 52~48V DC, Gigabit 10/100/1000Mbps, 30W2HASIVO PSE5265AT Active PoE DC48~52V Gigabit 802.af/at/POE++ MAX 65W;12 45+ / 36 78- cat6e <100metersAdapter nguồn PoE 802.3af/at chủ động, điện áp 52~48V DC, Gigabit 10/100/1000Mbps, 65W3HASIVO PSE4805G-A Passive PoE DC48V 1000M MAX 30W;12+/36- <150metersAdapter nguồn PoE thụ động Gigabit , điện áp 48V DC,10/100/1000Mbps, 30W4HASIVO PSE4805G-B Passive PoE DC24V 1000M MAX 30W;45+/78- <100metersAdapter nguồn PoE thụ động Gigabit , điện áp 24V DC, 10/100/1000Mbps, 30W5HASIVO PSE102GAF Active 1 Gigabit PoE Input + 2 Port Gigabit Output POE Extender, Max 30WBộ mở rộng nguồn Gigabit PoE 1 cổng vào (Input),2 cổng ra (Output), công suất tối đa 30W.6HASIVO S600P-4G-1G-EX-90W Active 1 Gigabit PoE Input + 4 Port Gigabit Output POE Extender, Max 90WBộ mở rộng nguồn Gigabit PoE 1 cổng vào (Input), 4 cổng ra (Output), công suất tối đa 90W.7HASIVO PD30W-RM PoE Splitter 100Mbps;802.3af/at;DCOUT:12V 2A MAX 30W; Overcurrent shortcircuit protection <150metersBộ tách nguồn PoE và dữ liệu 100Mbps;802.3af/at;DCOUT:12V 2A MAX 30W8HASIVO POE108GM (Gigabit Media Converter PoE, 1 port 10/100/1000Mbps PoE 30W + 1 port GX1000 ,Dual Core 1310nm, SC, 20km)1 cổng quang SC 1000Mbps + 1 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, PoE+ 802.3af/at (30W) ( 2 sợi quang, bước song SM1310nm, 20km).9HASIVO POE108GM (Gigabit Media Converter PoE, 1 port 10/100/1000Mbps PoE 30W + 1 port GX1000 ,Single Core Mode A, SC, 20km)1 cổng quang SC 1000Mbps + 1 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, PoE+ 802.3af/at (30W) ( 1 sợi quang, Mode A, 20km).

2.1 Switch mạng Ethernet thông thường giá rẻ

ISWITCH GIGABIT THƯỜNG (NON-PoE) 1HASIVO S600-4G-1TS (Gigabit Ethernet Switch, 4 Port 10/100/1000Mbps + 1 Port SFP + 1 Port RJ45 GIgabit)4 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 1 khe cắm SFP Gigabit + 1 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps2HASIVO S600-4G-2S (Gigabit Ethernet Switch, 4 Port 10/100/1000Mbps + 2 SFP)4 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 2 khe cắm SFP Gigabit3HASIVO S1100-10G (Gigabit Ethernet PoE Switch, 8 Port 10/100/1000Mbps)8 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps4HASIVO S1100-8G-1TS (Gigabit Ethernet Switch, 8 Port 10/100/1000Mbps + 1 port SFP + 1 port RJ45)8 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 1 khe cắm SFP Gigabit + 1 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps5HASIVO S1200-8G-2S (Gigabit Ethernet Switch, 8 Port 10/100/1000Mbps + 2 SFP)8 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 2 khe cắm SFP Gigabit6HASIVO S2800-16G-2S (Gigabit Ethernet Switch, 16 Port 10/100/1000Mbps + 2 SFP)16 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 2 khe cắm SFP Gigabit7HASIVO S2800-24G-2TS (Gigabit Ethernet Switch, 24 Port 10/100/1000Mbps + 2 SFP + 2 RJ45 Gigabit)24 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 2 khe cắm SFP Gigabit + 2 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps8HASIVO S5800-24G-4TC (Gigabit Ethernet Switch, 24 Port 10/100/1000Mbps + 4 SFP + 4 RJ45 Gigabit)24 cổng Gigabit 10/100/1000Mbps + 4 khe cắm SFP Gigabit + 4 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps IISWITCH QUANG (FIBER SWITCH) 1HASIVO F1200-8FX-2G (Fiber Gigabit Ethernet Switch, 8 Port SC 100Mbps + 2-Port RJ45 10/100/1000Mbps)8 cổng quang SC 100Mbps + 2 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps2HASIVO F1200-8GX-2GC (Fiber Gigabit Ethernet Switch, 8 Port SC Gigabit + Combo 2-Port RJ45 10/100/1000Mbps + 1 Port SFP)8 cổng quang SC Gigabit + 2 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps + 1 khe cắm SFP3HASIVO SW8208SFP Fiber Gigabit Ethernet Switch, 8 Port SFP Gigabit + 2 Port 10/100/1000Mbps)8 khe cắm SFP Gigabit + 2 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps4HASIVO F5800-18S-8G (Fiber Gigabit Ethernet Switch, 18 Port SFP Gigabit + 8 Port 10/100/1000Mbps)18 khe cắm SFP Gigabit + 8 cổng RJ45 Gigabit 10/100/1000Mbps IIIBỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN (MEDIA CONVERTER) 1HASIVO SW101GM-A Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 1 Port RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km1 cổng quang SC 100Mbps + 1 cổng RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km2HASIVO SW101GM-B Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 1 Port RJ45 10/100Mbps, mode B, 20km1 cổng quang SC 100Mbps + 1 cổng RJ45 10/100Mbps, mode B, 20km3HASIVO SW105GM-A Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 4 Port RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km1 cổng quang SC 100Mbps + 4 cổng RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km4HASIVO SW105GM-B Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 4 Port RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km1 cổng quang SC 100Mbps + 4 cổng RJ45 10/100Mbps, mode B, 20km5HASIVO SW108GM-A Gigabit Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 1 Port RJ45 10/100Mbps, mode A, 20km1 cổng quang SC 1000Mbps + 1 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, mode A6HASIVO SW108GM-B Gigabit Media Converter, 1-port SC 1000Mbps + 1 Port RJ45 10/100Mbps, mode B, 20km1 cổng quang SC 1000Mbps + 1 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, mode B, 20km7HASIVO SW108GM Gigabit Media Converter, 1-port SC 100Mbps + 1 Port RJ45 10/100Mbps, Dual Core, 1310nm, 20km1 cổng quang SC 1000Mbps + 1 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, 2 sợi quang, bước song SM1310nm, 20km.8HASIVO S600-4G-1GX (Gigabit Ethernet Switch/Media Converter, 4 Port 10/100/1000Mbps + 1-Port SC Gigabit), Mode A, 20km1 cổng quang SC 1000Mbps + 4 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, mode A, 20km9HASIVO S600-4G-1GX (Gigabit Ethernet Switch/Media Converter, 4 Port 10/100/1000Mbps + 1-Port SC Gigabit), Mode B, 20km1 cổng quang SC 1000Mbps + 4 cổng RJ45 10/100/1000Mbps, mode B, 20km

3. Các lưu ý chọn khi chọn Switch mạng Ethernet

3.1. Cần Switch bao nhiêu cổng?

Bộ chuyển mạch Switch cung cấp từ 4 cổng đến 54 cổng (phổ thông là các loại Switch 4, 8, 12, 16, 24, 48, 54 port). Quyết định lựa chọn số cổng phụ thuộc vào số lượng người dùng / thiết bị mà mạng của bạn hỗ trợ. Xin lưu ý rằng chúng ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Internet vạn vật (IoT).

Mạng càng lớn, số lượng cổng bạn cần càng lớn.

Có đủ giao diện để hỗ trợ công ty / mạng khi nó phát triển không? Bạn có thể muốn chọn một Switch có nhiều giao diện hơn mức bạn thực sự cần để đảm bảo nhu cầu cho tương lai khi cần thêm số lượng thiết bị đầu cuối nhất định mà không cần lo lắng tới việc nâng cấp Switch mạng.

4.2. Nên chọn Switch POE tốc độ bao nhiêu?

Giao diện 10/100M hay Gigabit?

Hầu hết các máy tính và thiết bị Camera IP, VoIP có thể hoạt động tốt ở giao diện 10/100Mbps, một số trục chính mạng văn phòng hoặc hộ gia đình sử dụng các dịch vụ Video băng thông lớn thì giao diện Gigabit sẽ trở thành tiêu chuẩn. Nếu ngân sách không là vấn đề, thì Switch PoE Gigabit nên được cân nhắc để đảm bảo khả năng mở rộng nếu công ty / mạng lưới cho các nhu cầu liên kết nhanh hơn.

4.3. Tính toán lựa chọn công suất PoE khi chọn Switch

Công suất PoE luôn cần tính toán để đảm bảo hệ thống mạng và các phụ tải có đủ công suất để hoạt động ổn định. Dưới đây là một số ví dụ thông dụng:

4.3.1. Camera IP

Để cấp nguồn cho mạng có 24 Camera IP Megapixel với chuẩn IEEE 802.3af (15W), bạn sẽ cần công suất trên mỗi cổng là 15W và Switch 24 cổng 10/100Mbps/Gigabit với tổng ngân sách nguồn là 360W. Trong trường hợp bạn có 1 trong số các Camera IP P/T/Z trên cần công suất PoE 30W, lúc này bạn cần công suất trên mỗi cổng là 30W (IEEE 802.3 af/at), bạn có thể sử dụng ít hơn hoặc thêm camera IP cho đến khi đạt đến ngân sách PoE của Switch. Bên cạnh đó, nếu cần truyền tín hiệu Camera này về đầu ghi NVR ở xa, bạn cần chọn Switch có 2 cổng SFP để truyền tín hiệu này qua cáp sợi quang.

Khoảng cách cấp nguồn của switch poe bao nhiêu mét năm 2024
Thiết bị mạng Switch PoE PLANET

Hãy nhớ rằng, nếu bạn vượt quá ngưỡng công suất nguồn PoE và thiết bị không nhận đủ nguồn điện PoE có thể gây kém ổn định hoặc có thể không khởi động đúng cách.

Với Switch PoE quản lý, tính linh hoạt có thể lập trình từng cổng giúp quản trị viên mạng đáp ứng nhu cầu của từng loại thiết bị duy nhất được kết nối với bộ chuyển mạch so với loại Switch không quản lý.

4.3.2. Điểm truy cập không dây Wi-Fi AP PoE

Điểm truy cập Wi-Fi PoE (WAP) yêu cầu khoảng 15W cho AP thông thường, hoặc 30 watt công suất lớn ngoài trời, do vậy trên mỗi cổng sẽ cần hỗ trợ IEEE 802.3af/at để hoạt động hiệu quả. Hãy nhớ rằng các mạng không dây trong nhà, ngoài trời và thậm chí là mạng công nghiệp về cơ bản là các mạng nhỏ hơn được liên kết với nhau thông qua Bộ điều khiển AP không dây liên kết đến một Switch được quản lý.

Khi bạn sử dụng Switch được quản lý PoE, việc cài đặt bộ điều khiển và điểm truy cập được đơn giản hóa rất nhiều. Bạn sẽ không cần phải cung cấp cáp nguồn riêng hoặc lắp đặt phích cắm gần các vị trí có wi-fi. Bạn chỉ cần chạy Cáp Cat5a hoặc Cat6 của mình từ HotSpot đến Switch của bạn và bạn đã sẵn sàng.

4.4. Nên dự phòng mở rộng mạng trong tương lai thế nào?

Nên mua một bộ chuyển mạch 16 cổng hay mua 2 Switch mạng 8 cổng?

Câu hỏi này rất phổ biến và có thể mang tính chủ quan dựa trên mức độ khẩn cấp, tài chính, cách thức quản lý mạng và không gian lắp đặt. Nếu không gian lắp đặt và hạ tầng dây mạng không phải là vấn đề thì nên sử dụng 2 Switch thay vì một Switch duy nhất. Bởi vì nếu toàn bộ mạng phụ thuộc vào một Switch duy nhất và thiết bị gặp sự cố nghiêm trọng, thì toàn bộ mạng sẽ ngừng hoạt động. Nếu hỏng một trong hai Switch thì chỉ bị đứt một nửa mạng nhưng vẫn có thể hoạt động được ở mức tối thiểu cho đến khi có thiết bị mới thay thế.

4.5. Vấn đề về hỗ trợ kỹ thuật và bảo hành

Đảm bảo rằng bạn mua các thiết bị mạng Switch chính hãng để được hỗ trợ kỹ thuật đầy đủ giúp bạn tiết kiệm thời gian để định cấu hình / khắc phục sự cố thiết bị. Bên cạnh đó, bạn cũng được hỗ trợ tốt hơn trong các dịch vụ sau bán hàng, chẳng hạn như trợ giúp về kỹ thuật hoặc thay thế, đổi mới thiết bị hư hỏng trong thời gian bảo hành hoặc thậm chí cả sau khi hết bảo hành.

5. Switch quản lý, thông minh và không quản lý

Khi bạn hiểu các khả năng riêng biệt của từng loại trong ba loại Switch mạng gồm: (1) Unmanaged Switch – không được quản lý, (2). Managed Switch – được quản lý và (3) Smart Switch – thông minh, quyết định của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều.

5.1. Switch không quản lý

  • Phù hợp sử dụng cho: mạng gia đình / văn phòng doanh nghiệp nhỏ hoặc cửa hàng
  • Lợi ích: plug-and-play, giá cả phải chăng và đơn giản

Không thể chỉnh cách tính năng hoặc quản lý các Switch này. Chúng không cung cấp bất kỳ tính năng bảo mật nào, do vậy phù hợp với mạng Ethernet trong gia đình hoặc một mạng nhỏ SOHO doanh nghiệp.

5.2. Switch thông minh

  • Phù hợp sử dụng cho: các ứng dụng mạng kinh doanh nhỏ, (VoIP, VLAN,..)
  • Lợi ích: cung cấp quản lý nhưng đơn giản, các tính năng bảo mật và chi phí thấp hơn so với Switch quản lý đầy đủ.

Switch thông minh có thể so sánh với Switch được quản lý, nhưng với khả năng hạn chế có thể được truy cập từ Internet. Bạn không cần nhân viên được đào tạo chuyên sâu để thiết lập hoặc điều hành. Giao diện của chúng được đơn giản hóa hơn so với những gì thiết bị chuyển mạch quản lý cung cấp, chủ yếu là tùy chọn cơ bản như Chất lượng dịch vụ (QoS) và VLAN .

Chúng rất phù hợp cho điện thoại VoIP, VLAN nhỏ và nhóm làm việc. Switch thông minh cho phép bạn định cấu hình các cổng và thiết lập mạng ảo, nhưng không có sự tinh vi để cho phép giám sát, khắc phục sự cố hoặc truy cập từ xa để quản lý các sự cố mạng.

5.3. Switch quản lý

  • Phù hợp sử dụng cho: mạng doanh nghiệp và trung tâm dữ liệu
  • Lợi ích: cung cấp khả năng quản lý đầy đủ và các tính năng bảo mật

Các thiết bị chuyển mạch được quản lý cung cấp mức độ bảo mật, kiểm soát và quản lý mạng cao. Chúng lý tưởng cho các hoạt động yêu cầu khả năng giám sát 24/24 và điều khiển truy cập từ xa bên ngoài địa điểm.

Các thiết bị chuyển mạch được quản lý có chi phí cao nhất, nhưng chúng rất đáng để đầu tư và tự trả theo thời gian. Khả năng mở rộng của các thiết bị chuyển mạch này cho phép không gian mạng phát triển.

Các chức năng nâng cao bao gồm:

  • ưu tiên lưu lượng người dùng
  • phân vùng mạng
  • kết nối các loại mạng khác nhau
  • giám sát lưu lượng khi nó đi qua hệ thống.

Các thiết bị chuyển mạch được quản lý có thể tối ưu hóa tốc độ và việc sử dụng tài nguyên của mạng. Quản trị viên quản lý tài nguyên thông qua giao diện dòng lệnh dựa trên văn bản , vì vậy cần phải có một số kiến ​​thức nâng cao để thiết lập và chạy.

Mỗi Switch này đều mang lại lợi ích cho tình huống phù hợp, nhưng khi bạn đang nghĩ đến việc mở rộng phạm vi dài, được quản lý là lựa chọn tốt nhất của bạn.

6. Switch PoE

Switch cấp nguồn qua cáp Etherent ngày càng được dùng phổ biến trong các hệ thống Camera IP an ninh giám sát, tổng đài điện thoại VoIP, mạng Wifi không dây.

6.1 PoE là gì?

Theo truyền thống, khi một thiết bị IT được kết nối với mạng yêu cầu hai đầu vào: dây nguồn và cáp mạng. PoE là một công nghệ cho phép cáp Ethernet mang điện. Trong mạng PoE, thiết bị cung cấp nguồn ( PSE ) tìm nguồn có thể cấp nguồn và truyền dữ liệu đến các thiết bị mạng. Tất cả điều này được thực hiện bởi một cáp PoE duy nhất.

Để các thiết bị thiết lập kết nối mạng bằng cáp PoE, mạng phải bao gồm (1) bộ chuyển mạch PoE; hoặc (2) một Switch thông thường và một thiết bị bổ sung như bộ cấp nguồn ( Injector ) hoặc bộ chia ( Splitter )PoE .

Các kỹ thuật truyền tải điện qua cáp Ethernet đã được tiêu chuẩn hóa IEEE 802.3 Ethernet . Các tiêu chuẩn PoE này bao gồm bốn loại, IEEE 802.3af/at/bt mỗi loại có ngân sách điện năng khác nhau cho các thiết bị đáp ứng loại tiêu chuẩn đó.

6.2 Những thiết bị nào có thể sử dụng PoE?

PoE cung cấp giá trị cho các thiết bị và mạng yêu cầu nguồn nhưng cũng liên quan đến việc truyền dữ liệu. Số lượng thiết bị được điều khiển từ xa và yêu cầu dữ liệu đang tăng lên theo cấp số nhân khi các công ty tận dụng lợi thế của Internet of Things (IoT). Số lượng thiết bị IoT được kết nối trên toàn thế giới dự kiến ​​sẽ đạt 75 tỷ vào năm 2025!

Sự mở rộng nhanh chóng của các thiết bị kết nối mạng sẽ chỉ làm tăng tầm quan trọng của công nghệ PoE đối với hầu hết các cơ sở hạ tầng mạng. Trong khi PoE có nhiều ứng dụng, ba lĩnh vực triển khai phổ biến nhất hiện nay là:

  • Điện thoại VoIP : hỗ trợ PoE cho phép một kết nối duy nhất trên 1 dây cáp Ethernet cho cả dữ liệu và nguồn điện, giải phóng ổ cắm và dây nguồn.
  • Camera IP : Công nghệ camera an ninh không ngừng phát triển và một cải tiến là việc sử dụng PoE, cho phép triển khai nhanh chóng và định vị lại đơn giản.
  • Wifi / AP : Nhiều điểm truy cập không dây tương thích với PoE, cho phép định vị từ xa và dễ dàng di chuyển.

Một công nghệ gần đây được hưởng lợi từ PoE là tự động hóa nhà thông minh. Điều này bao gồm hệ thống chiếu sáng LED, hệ thống sưởi và làm mát, thiết bị, trợ lý giọng nói và trạm sạc ô tô điện.

7. Thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng LAN có cấp nguồn PoE hay mạng Ethernet thông thường?

Trước tiên, bạn cần nắm bắt một số thông tin chính và các lợi ích giữa mạng PoE và không có PoE để thiết kế và lựa chọn thiết bị mạng phù hợp với nhu cầu của mình: