Khung phân tích trong nghiên cứu khoa học là gì

Nghiên cứu khoa học

KHUNG NGHIÊN CỨU (RESEARCH FRAMEWORK)12/01/2018 11:29:28

KHUNG NGHIÊN CỨU (RESEARCH FRAMEWORK)


          Khung lý thuyết (framework) bao gồm tập hợp các khái niệm, sử dụng để giải thích, mô tả cho một hiện tượng được nghiên cứu, được xây dựng dựa trên các học thuyết.  Nhà nghiên cứu sẽ giải thích mối quan hệ giữa các khái niệm. Khung lý thuyết chính là cơ sở lý luận mà tác giả dựa vào để hình thành ý tưởng và phương pháp nghiên cứu phù hợp. 

Các bước để xây dựng khung nghiên cứu:
1. Lựa chọn và xác định các khái niệm (Concept): dựa trên hiện tượng/vấn đề được nghiên cứu.

Ví dụ:
Mục đích nghiên cứu là: nghiên cứu thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến tự quản lý bệnh ở người bệnh Đái tháo đường type 2.
Các khái niệm có thể được tìm hiểu là: tự quản lý, nhân khẩu học, thời gian mắc bệnh, kiến thức về bệnh Đái tháo đường, niềm tin vào bản thân, niềm tin vào điều trị, niềm tin tín ngưỡng, sự trao quyền, hỗ trợ từ xã hội…

• Người nghiên cứu tự phát triển các định nghĩa về các khái niệm trong nghiên cứu: có thể xây dựng khái niệm dựa trên những học thuyết điều dưỡng, những nghiên cứu trước đây, những tài liệu phát triển bộ công cụ hoặc từ bộ công cụ.
• Mỗi biến nghiên cứu cần liên quan đến 1 khái niệm, định nghĩa của khái niệm và phương pháp đánh giá.

2. Xây dựng mối liên hệ giữa các khái niệm:
• Khi viết về mối liên hệ giữa các khái niệm cần phải dựa trên những học thuyết hoặc đã được kiểm chứng thông qua các nghiên cứu khác.

Ví dụ:
Hỗ trợ từ vợ/chồng có mối tương quan thuận với tự quản lý bệnh Đái tháo đường
Niềm tin tín ngưỡng có mối tương quan nghịch với tự quản lý bệnh Đái tháo đường.


3. Viết các giả thiết nghiên cứu hoặc câu hỏi nghiên cứu


4. Xây dựng 1 bản đồ khái niệm
• Bản đồ khái niệm được sử dụng để mô tả mối liên quan bên trong các khái niệm, giải thích những khái niệm nào là liên quan hay là nguyên nhân dẫn đến kết quả. Bản đồ khái niệm tóm tắt và tích hợp về hiện tượng một cách ngắn gọn và rõ ràng hơn so với giải thích hiện tượng bằng lý thuyết. Bản đồ khái niệm sẽ bao gồm những khái niệm chính của học thuyết hoặc khung lý thuyết, những khái niệm được liên kết bằng những mủi tên thể hiện mối liên hệ giữa chúng.

Ví dụ: những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

 

Khung phân tích trong nghiên cứu khoa học là gì

T test hoặc ANOVA để tìm mối quan hệ giữa huyết áp và những yếu tố ảnh hưởng

Tài liệu tham khảo:
- Burns, N., Grove, S.K. (1999). Understanding Nursing Research (2nd ed) . Philadelphia: WB. Saunders
- Research process: framework, Burapha Univerity

                                                                                                                 Người viết: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Thông tin tài liệu

Ngày đăng: 10/04/2016, 18:24

Bài 3XÂY DỰNG KHUNG PHÂN TÍCH PGS TS Hà Nam Khánh Giao Nội dung  Cơ sở lý thuyết  Mô hình nghiên cứu  Biến nghiên cứu  Thiết kế nghiên cứu Cơ sở lý thuyết  khung phân tích (khung khái niệm)  Mục đích - trình bày biến lý thuyết chịu ảnh hưởng nhân tố  Chúng ta quan sát chúng thực tiễn biến đại diện  Kiểm định mối quan hệ biến phương pháp định lượng  Ví dụ:  Lý thuyết: cầu phụ thuộc vào thị hiếu (taste/preference)  Quan sát: doanh số phụ thuộc vào proxiers? Lý thuyết: GOOD ?  Giải thích quan sát thực tế hành  Dự đoán thay đổi tương lai  Hữu ích: ứng dụng tình cụ thể  Đơn giản việc giải thích tượng  Lý thuyết kiểm định thực tế Từ lý thuyết đến quan sát thực tế Trừu tượng Thực tế Concept A: Concept B: Tổng cầu Mức giá Doanh số CPI Lý thuyết Quan sát Tổng quan lý thuyết cho nghiên cứu  Lý thuyết truyền thống  Các lý thuyết  Tổng hợp mở rộng thu hẹp theo phạm vi nghiên cứu  Một ví dụ thông thường từ mẫu nghiên cứu tiêu chuẩn “Chu trình khoa học” (Bacon) Lý thuyết Q U Y Tổng quát hóa Giả thuyết N Ạ P Quan sátKiểm định D I Ễ N D Ị C H Tổng quan lý thuyết    Là tìm kiếm xem vấn đề mà ta quan tâm nghiên cứu nghiên cứu trước chưa kết Đối với đề tài khoa học: Nếu phát có người nghiên cứu đừng nên chán nản mà nên chọn đề tài khác, phát triển thêm số vấn đề nghiên cứu từ công trình có Các chuyên gia đánh giá phần dựa vào:    Tính logic lập luận ta Tính đầy đủ tham khảo ta công trình nghiên cứu có liên quan trước Tính liên quan đến mục tiêu nghiên cứu đề tài Tổng quan lý thuyết   Cấu trúc phần xây dựng dựa Mô hình phân tích (Analytical Framework) nghiên cứu Trong số trường hợp, mô hình gọi Mô hình khái niệm (Conceptual Framework)   Sơ đồ diễn tả mối quan hệ nhân tố (biến số) Đây sở để xây dựng giả thuyết Ví dụ mô hình phân tích Giới tính Nghề nghiệp Mức chi tiêu cho thời trang Thu nhập Biến số độc lập (Independent variables) Biến số phụ thuộc (Dependent variables) Các thuật ngữ (terms, terminologies)  Các thuật ngữ cần mô tả rõ ràng    Nó giúp người đọc hiểu khái niệm theo cách mà ta hiểu VD: “Thành bán hàng” định nghĩa doanh thu tính tiền thu doanh nghiệp bán SP DN làm Ví dụ nói với người đọc rằng, doanh thu tính số lượng SP không dùng trường hợp Các biến số (variables)  Nhân tố ảnh hưởng  Biến số quan sát     Nó có nhiều giá trị khác biến số ≠ số (chỉ có giá trị nhất, không đổi) VD1: “Giới tính” biến số giới tính Nam (giá trị =1) Nữ (giá trị = 0) VD2: “Doanh thu/tháng” biến số với giá trị thay đổi theo thời kỳ Các biến số (variables)  Nhân tố ảnh hưởng  Biến số quan sát     Nó có nhiều giá trị khác biến số ≠ số (chỉ có giá trị nhất, không đổi) VD1: “Giới tính” biến số giới tính Nam (gía trị =1) Nữ (giá trị = 0) VD2: “Doanh thu/tháng” biến số với giá trị thay đổi theo thời kỳ Các biến số Hai loại biến số (cơ bản)  Biến số phụ thuộc   Thể mục tiêu chịu tác động quan tâm VD: Giới tính Nghề nghiệp Mức chi tiêu cho thời trang Thu nhập Biến số độc lập (Independent variables) Biến số phụ thuộc (Dependent variables) Các biến số  Biến độc lập  Là nhân tố tác động vào mục tiêu kể  Có thể có nhiều Biến độc lập tác động vào mục tiêu  Chọn biến độc lập để quan sát tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu đề tài Biến kiểm soát Giới tính Nghề nghiệp Thu nhập Biến kiểm soát Tính thẩm mỹ thời trang Mức chi tiêu cho thời trang Biến ngoại vi    Có ảnh hưởng không dự đoán biến phụ thuộc VD: Mức chi tiêu cho thời trang chịu ảnh hưởng tình hình ổn định kinh tế đất nước Về hình thức, biến ngoại vi tương tự biến kiểm soát: mục tiêu ta quan tâm ta tính đến chúng (1 cách chọn lọc) nghiên cứu tác động biến độc lập vào biến phụ thuộc Biến điều tiết  Là loại biến tác động đến quan hệ biến độc lập biến phụ thuộc  VD Nơi sinh sống Giới tính Nghề nghiệp Thu nhập Biến kiểm soát Tính thẩm mỹ thời trang Mức chi tiêu cho thời trang Biến trung gian  Là loại biến ‘gạn lọc’ tác động biến độc lập vào biến phụ thuộc Nơi sinh sống Giới tính Nghề nghiệp Mức chi tiêu cho thời trang Thu nhập Biến kiểm soát Học vấn Tính thẩm mỹ thời trang   Tóm lược loại biến số Loại biến số   Định nghĩa Các hình thức thể khác Phụ thuộc (Dependent) Một biến số đo lường để xác định •Biến thành (outcome) tác động (treatment) hay thay đổi •Biến kết (result) (manipulation) biến độc lập •Biến tiêu chí (Criterion) Độc lập (independent) •Tác động (treatment) Một biến số thay đổi để xác định ảnh •Yếu tố (Factor) hưởng biến phụ thuộc •Biến dự đoán (Predictor) Kiểm soát (Control) Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc, mà ảnh hưởng cần phải loại bỏ •Biến giới hạn (Restricting) Ngoại vi (Extraneous) Một biến số có quan hệ với biến phụ thuôc biến độc lập, mục tiêu nghiên cứu •Biến đe dọa (Threatening) Trung gian hay Điều tiết (Moderator) Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc •Biến tương tác (Interacting variable) Thiết kế nghiên cứu    Kế hoạch khoa học nhằm giải vấn đề/câu hỏi nghiên cứu Nêu tiếp cận giải vấn đề Ba cách tiếp cận bản:    Mô tả (Descriptive) (không đủ mạnh) Nhân (Causal) (phù hợp với MBA, PhD) Hệ thống (Simultaneous equation) (too hard) Thiết kế nghiên cứu (tt)  Mô tả (Descriptive):    Trả lời who, what, why and how Observation-data: graphs/cross tables Econometrics/Factor analysis   Hình thành mối quan hệ biến Kiểm định Econometrics model/Quantitative methods/Factor analysis Nguồn liệu  Data:    Secondary: thứ cấp (already exists) Primary: sơ cấp (you collect it) Nguồn:   Tự điều tra Công bố Phương pháp thu thập liệu  Secondary data:   Báo cáo nội bộ, báo cáo ấn , thư viện, web Primary data:  Telephone, in person (face to face), e-mail [...]...Các thuật ngữ (terms, terminologies)  Các thuật ngữ cần được mô tả rõ ràng    Nó giúp người đọc hiểu các khái niệm theo cách mà ta hiểu VD: “Thành quả bán hàng” trong bài này được định nghĩa là doanh thu tính bằng tiền thu được của doanh nghiệp khi bán các SP của DN làm ra Ví dụ trên nói với người đọc rằng, doanh thu tính bằng số lượng SP không được dùng trong trường

- Xem thêm -

Xem thêm: Bài 3- XÂY DỰNG KHUNG PHÂN TÍCH, Bài 3- XÂY DỰNG KHUNG PHÂN TÍCH,