Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim

Đề bài

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: \(T = {{2\pi } \over \omega }\) 

- Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = ωr

Lời giải chi tiết

- Kim phút

 + Bán kính: rp = 10cm = 0,1m

 + Kim phút quay 1 vòng hết 1 giờ nên chu kì quay của kim phút là: Tp = 1h = 3600s

 + Tốc độ góc của kim phút là: \({\omega _p} = \dfrac{{2\pi }}{ {{T_p}}} = \dfrac{{2\pi } }{ {3600}} =\, 0,00174rad/s\)

 + Tốc độ dài của kim phút là: \({v_p} = {\omega _p}{r_p} = 0,00174.0,1 = {1,74.10^{ - 4}}\left( {m/s} \right) \)\(= 0,174\left( {mm/s} \right)\)

- Kim giờ: 

 + Bán kính: r= 8cm = 0,08m

 + Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ nên chu kì quay của kim giờ là: Tg = 12h = 43200s

 + Tốc độ góc của kim giờ: \({\omega _g} = \dfrac{{2\pi } }{ {{T_g}}} = \dfrac{{2\pi } }{ {43200}} = 0,000145rad/s\)

 + Tốc độ dài của kim giờ là: \({v_g} = {\omega _g}{r_g} = 0,000145.0,08 = {1,16.10^{ - 5}}\left( {m/s} \right) \)\(= 0,0116\left( {mm/s} \right)\)

Chuyển động tròn đều – Bài 13 trang 34 sgk Vật lí 10. 13. Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằn

13. Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

13. Gọi :

+ v1,  ω1, T1 là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim giờ.

+ v2, ω2, T2 là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim phút.

Nhận xét: Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ. Nên T1 = 12h

Kim phút quay 1 vòng hết 1 giờ. Nên T2 = 1h

Quảng cáo

Vậy ta có:

Đối với kim giờ: v1 = ω1R1 = \( \frac{2\pi }{T_{1}}\).R1 = \( \frac{2.3,14.8.10^{^{-2}}}{12.3600}\) = 0,1163.10-4m/s

ω1 = \( \frac{2\pi }{T_{1}}\) = \( \frac{2.3,14}{12.3600}\) = 1,453.10-4 rad/s

Đối vói kim phút: v2=  ω2R2 = \( \frac{2\pi }{T_{2}}\).R2 = \( \frac{2.3,14.10.10^{-2}}{3600}\) = 1,744.10-4 m/s

ω2 = \( \frac{2\pi }{T_{2}}\) = \( \frac{2.3,14}{3600}\) =  1,744.10-3 rad/s.

Chuyển động tròn đều có

Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều

Chu kì của chuyển động tròn đều là:

Chọn phương án đúng khi nói về tần số

Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều

Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì:

Tần số của đầu kim phút là :

- Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B

+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút 

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim
 

+ Mà 

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim
 

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim
(m/s)

+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim

+ Mà 

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim
 

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim

Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm kim giây dài 15cm. tìm vận tốc dài của các đầu kim
(m/s)

Câu 13: SGK trang 34:

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.


Đối với kim phút:

Chu kì quay của kim phút là: T1 = 60 phút = 3600 (s).

Tốc độ góc của kim phút là: $\omega _{1} = \frac{2\pi }{T_{1}} = \frac{2\pi }{3600} = \frac{\pi }{1800}$ (rad/s).

Tốc độ dài của kim phút là: v1 = r1. $\omega _{1}$ = 10.10-2.$\frac{\pi }{1800}$ = $\frac{\pi }{18000}$ (m/s).

Tương tự đối với kim giờ:

Chu kì của kim giờ là: T2  = 12 h = 43 200 (s).

Tốc độ góc của kim giờ là: $\omega _{2} = \frac{2\pi }{T_{12}} = \frac{2\pi }{43 200} = \frac{\pi }{21 600}$ (rad/s).

Tốc độ dài của kim giờ là: v2 = r2. $\omega _{2}$ = 8.10-2.$\frac{\pi }{21 600}$ = $\frac{\pi }{27 000}$ (m/s).


Trắc nghiệm vật lý 10 bài 5: Chuyển động tròn đều

Từ khóa tìm kiếm Google: gợi ý câu 13, hướng dẫn câu 13, cách giải câu 13 bài 5 chuyển động tròn đều

a; Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ ?

b; Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau ?

Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm và kim giờ dài 10 cm. Hai kim trùng nhau tai điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau ?

A. 4h 5 phút 26s

B. 2h 5 phút 26s

C. 2h 3 phút 27s        

D. 1h 5 phút 27s

Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm và kim giờ dài 10 cm. Tính tốc độ dài của hai đầu kim phút và kim giờ ?

A. 0,1454. 10 - 3 s

B. 0,1454. 10 - 4 s

C. 0,5414. 10 - 4 s

D. 0,1541. 10 - 3 s

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 0,75 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của kim phút và kim giờ là n1. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và đầu mút kim giờ là n2. Tổng (n1 + 0,5n2) gầKim giờ của một đồng hồ dài bằng 0,75 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của kim phút và kim giờ là n1. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và đầu mút kim giờ là n2. Tổng (n1 + 0,5n2) gần giá trị nào sau đây?n giá trị nào sau đây?

A. 29.

B. 21.

C. 26.   

D. 23.