Nhập 1 số trong php
Code cơ bản trong PHP – phần 3 giải thích các biến cookie, session, tiếp nhận dữ liệu từ form, các hàm có sẵn trong php thường dùng Show
Nhận dữ liệu từ form trong phpForm trong html là vùng do web dev tạo ra để tiếp nhận dữ liệu từ trình duyệt gửi lên (dữ liệu do user nhập). Mỗi tag form có hai thuộc tính quan trọng là action và method. Thuộc tính action dùng để khai báo trang web php mà dữ liệu trong form sẽ gửi lên, thuộc tính method là cách thức form gửi dữ liệu (get hoặc post) Ví dụ: Để tạo form login như trên (có chỗ nhập username, password và nút submit) thì code html như sau:
Trong code trên, chúng ta thấy giá trị thuộc tính method là post và thuộc tiính action của form là xuly.php, đó là file mà dữ liệu trong form sẽ đưa lên. Vậy file xuly.php sẽ tiếp nhận dữ liệu thế nào?
Nếu method của form là get thì khi tiếp nhận dữ liệu, bạn dùng $_GET thay vì $_POST Biến cookie trong phpCookie là các biến được lưu trong trình duyệt để chứa các thông tin phía người dùng. Cookie do trình duyệt quản lý. Bạn có thể tạo biến cookie bằng mã lệnh javascript, hoặc dùng php cũng tạo được. Mỗi biến cookie có tên, giá trị, thời điểm hết hạn, domain, đường path… Theo quy định của giao thức http, mỗi lần request một trang web, trình duyệt sẽ gửi các biến cookie đang có lên webserver. Trình duyệt cũng tự động xóa các biến cookie hết hạn. Với tư cách người dùng, khi bạn vào các website để xem thì các website đó sẽ tạo nhiều cookie trong trình duyệt của bạn. Các cookie đó là vô hại, chỉ là các biến lưu thông tin do web developer tạo ta. Và với tư cách là web dev, bạn cũng làm được nhé, dễ thôi. Xem các biến cookie trong trình duyệtĐể xem các biến cookie đang được lưu trong trình duyệt của mình, bạn thực như sau: gõ phím F12 trong trình duyệt rồi nhắp Application => nhắp Cookies => rồi nhắp domain muốn xem cookie (xem hình dưới) Tạo cookie trong phpĐể tạo biến cookie trong php, bạn dùng lệnh setcookie như sau: Trong đó tên cookie tùy bạn đặt, giá trị gán tùy nhu cầu, thời điểm quá hạn tính bằng timestamp. Ví dụ sau tạo 2 cookie: Nếu không chỉ định thời điểm quá hạn thì cookie sẽ lưu trong bộ nhớ RAM trong trình duyệt và sẽ mất khi trình duyệt đóng lại. Còn nếu có khai báo thời điểm quá hạn thì giá trị cookie sẽ được ghi trong file và trình duyệt sẽ chỉ xóa khi quá thời hạn chỉ định. Sử dụng cookieTrong trang php, bạn có thể truy xuất đến các biến cookie do trình duyệt gửi lên theo cú pháp sau: $_COOKIE[“TênBiến“] . Ví dụ: Xóa biến cookie trong phpĐể xóa các biến cookie trong trình duyệt, bạn cũng dùng lệnh setcookie nhưng cho thông thố thời điểm quá hạn là số âm. Ví dụ:
Biến session trong phpTrong php, có một loại biến đặc biệt, đó là biến session. Các biến này không bị mất khi trang web chạy xong. Các biến session sẽ còn tồn tại trên server một khoảng thời gian để sử dụng cho các request sau này của user đó. Biến session sau khi bạn tạo xong sẽ được PHP giữ lại, và trang web nào trong website cũng có thể dùng được. Tạo biến sessionTạo biến session và sử dụng biến session trong php thực hiện theo cú pháp sau: $_SESSION[“TênBiến“] . Ví dụ cách tạo biến session
"; if (isset($_SESSION['count'])==false) $_SESSION['count'] = 1; $_SESSION['count']++; echo $_SESSION['count']; ?> F5 nhiều lần lần để so sánh sự khác nhau của 2 biến dem và count Hàm xử lý chuỗi trong phpCác hàm chuỗi của php giúp bạn xử lý các chuỗi dữ liệu trong ứng dụng như đổi chữ hoa – thường, đếm số ký tự, tìm chuỗi con, trích chuỗi con, đánh giá một chuỗi có phù hợp format hay không… Hàm strlen trong phpHàm strlen trong php dùng để đếm số ký tự của chuỗi. Vi dụ: $str = 'Thay Long Web';
Hàm strpos trong phpĐây là làm giúp bạn tìm vị trí chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ: Hàm str_replace trong phpHàm str_replace giúp bạn tìm một chuỗi và thay thế bằng một chuỗi khác. Ví dụ: Hàm strip_tags trong phpHàm strip_tags trong php dùng để xóa các tag html trong một chuỗi. Ví dụ: Test paragraph. Other text'; echo strip_tags($text); //Test paragraph. Other text ?> Hàm strstr trong phpHàm strstr trong php giúp trích xuất chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ: $email = ''; Hàm substr trong phpHàm substr trong php giúp bạn trích chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ: echo substr("abcdef", 0, -1), " Hàm mb_convert_case trong phpHàm mb_convert_case trong php giúp bạn đổi chữ sang hạng khác (chữ hoa, chữ thường). Ví dụ: echo mb_convert_case($str, MB_CASE_UPPER ,'utf-8')," Hàm md5 trong phpHàm md5 trong php giúp bạn mã hóa một chuỗi theo giải thuật md5. Ví dụ: Hàm sha1 trong phpHàm sha1 trong php giúp bạn mã hóa một chuỗi theo giải thuật sha-1. Ví dụ: Hàm base64_encode và base64_decode:Hai hàm này dùng để mã hóa 1 chuỗi theo giải thuật base64 và giải mã ngược lại được.. Ví dụ:
Hàm trim trong phpHàm trim trong php dùng để cắt các khảong trắng ở đầu và cuối của 1 chuỗi. Ví dụ:
Hàm htmlentities trong phpHàm htmlentities trong php giúp đổi các ký tự đặc biệt trong html sang dạng entitiy (tức các ký tự thông thường, không còn ý nghĩa đặc biệt với trình duyệt nữa). Ví dụ dấu < có entity là < còn > có entity là > Việc chuyển này có tác dụng khi bạn cần xuất mã html ra cho user xem, không cần trình duyệt parse. Ví dụ:
Các hàm thời gian trong phpXử lý thời gian là một trong những code cơ bản php cần biết, vì website nào bạn cũng sẽ dùng đến, như định dạng, tính toán, hiễn thị ,… Hàm timeKhi gọi hàm time(), bạn sẽ có giá trị timestamp của thời điểm hiện hành (dạng số nguyên, là số giây tính từ giây đầu tiên của năm 1970 Hàm checkdateCheckdate này giúp kiểm tra bộ ba giá trị ngày-tháng-năm có phải là ngày hợp lệ hay không. Trả về true nếu hợp lệ và false nếu không hợp lệ. Khi gọi hàm, bạn truyền 3 tham số là tháng, ngày, năm. Hàm dateHàm date giúp định dạng 1 giá trị timestamp thành dạng ngày tháng năm giờ phút giây … mà bạn muốn. Cú pháp như sau: date ( string $format [, int $timestamp ] ); Nếu giá trị timestamp không có thì hàm date sẽ fùng thời điểm hiện hành. Ví dụ: Now: Bảng quy định cho format của hàm date:
Hàm strtotime trong phpHàm strtotime trong php trả về timestamp tương ứng với chuỗi diễn tả thời gian cung cấp cho hàm. Cú pháp như sau: strtotime ( string $time [, int $now ] ); Ví dụ sử dụng hàm strtotime:
Hàm file trong phpCode cơ bản trong PHP – phần 3 là bài viết hơi dài, nhưng cần thiết để bạn có nhiều kiến thức để lập trình, phần này sẽ đề cập đến các hàm xử lý file nhé. Hàm basenameHàm basename giứp lấy tên file – là phần cuối trong url. Cú pháp như sau: basename ( string $path, string $suffix) Ví dụ sử dụng hàm basename Hàm filesizeHàm filezize trả về kích thước của một file , tính bằng byte. Ví dụ: Hàm file_existsHàm file_exists giúp kểm tra một file có tồn tại không, nếu có trẻ về true, không có trả về false. Ví dụ: $f = "a.jpg"; Hàm unlinkHàm unlink dùng để xóa file. Ví dụ: Hàm file_get_contentsHàm file_get_contents giúp đọc nội dung 1 file hoặc 1 url. Ví dụ: Hàm file_put_contentsHàm file_put_contents giúp ghi text vào nội dung file. Cú pháp như sau: int file_put_contents ( string $filename , mixed $data [, int $flags = 0] ) Nếu file chưa có sẽ được tạo ra, nếu có sẽ bị ghi đè trừ phi $flag có giá trị là FILE_APPEND. Ví dụ: Các hàm xử lý số trong phpĐây là phần cuối của bài Code cơ bản trong php – phần 3, 🙂 sắp khỏe rồi nhé. Phần này là các hàm xử lý số (number) trong php. Sau đây là một vài hàm thông dụng: Hàm round trong phpHàm round trong php là hàm giúp bạn làm tròn số. Ví dụ:
Hàm ceil trong phpHàm ceil trong php giúp bạn làm tròn lên . Ví dụ:
Hàm mt_rand(min,max) trong phpSỬ dụng hàm mt_rand để có 1 số ngẫu nhiên từ min tới max
Hàm settype trong phpBạn sử dụng hàm settype để ấn định kiểu dữ liệu cho biến (ép kiểu). Cú pháp như sau: settype(variable, type); trong đó type có thể là boolean, bool, integer, int, float, double, string, array, object, null
Tham khảo thêm về các hàm xử lý số: https://www.w3schools.com/php/php_ref_math.asp Bài viết Code cơ bản trong PHP – phần 3 này đã đề cập đến cách tiếp nhận dữ liệu từ form, cách dùng biến cookie, biến session và đề cập đến các hàm chuỗi, hàm mảng và hàm file thường dùng. Các kiến thức đề cập chỉ là sơ qua, chưa nói hết ứng dụng của chúng. Mời bạn xem tiếp trong các bài sau. Mời bạn xem các bài liên quan: Code cơ bản trong php – phần 1 và Code cơ bản trong php – phần 2 |