Quần thể ngẫu phối có đặc trưng nổi bật về mặt di truyền là gì

ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

1. Khái niệm

Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.

- Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định, do đó duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

- Có tính đa hình di truyền do vậy có tiềm năng thích nghi lớn.

  • Có thể coi là quần thể ngẫu phối khi kết hôn một cách ngẫu nhiên. Ví dụ: việc lựa chọn bạn đời không phụ thuộc vào nhóm máu.
  • Có thể coi là quần thể giao phối không ngẫu nhiên khi kết hôn dựa vào đặc điểm hình thái của cơ thể hoặc tính tình, tôn giáo, trình độ học vấn, …

Loigiaihay.com

Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là


A.

B.

C.

Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.

D.

Duy trì sự đa dạng di truyền.

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là:

A.

Tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi.

B.

Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

C.

Tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ.

D.

Tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là: Luôn duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quần thể ngẫu phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17.34%AA:59.32% Aa: 23.34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3 ?

  • Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng:

  • Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:

  • Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

  • Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB:0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

  • Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là

  • Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì :

  • Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA: 0,6 Aa: 0,15aa khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

  • Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:

  • Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25% ; người mang nhóm máu B là 33,75% còn lại là những người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu A trong quần thể là

  • Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 len ; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là:

  • Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là:

  • Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định không hói đầu. Ở nam giới kiểu gen AA và Aa quy định tính trạng hói đầu. Ở nữ, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen Aa, aa quy định tính trạng không hói đầu. Ở một quần thể người có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng, tần số của gen A = 0,6. Ở giới nữ, tỉ lệ không hói đầu là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose a word that has different stress pattern:

    refreshment memorable unselfishness appreciate

  • Choose a word that has different stress pattern:

    affect idol sneaky cosy

  • Choose a word that has different stress pattern:

    loyalty floppy embrace childish

  • Choose a word that has different stress pattern:

    constancy confidence celebrate acquaintance

  • Choose a word that has different stress pattern:

    anniversary enthusiasm apartment embarrassing

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    charity gratitude craft attitude

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    donation remote cosy minority

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    residential refreshment remote remember

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    clear near bear hear

  • Choose a word that has different stress pattern:

    remote hostess sneaky floppy