Sách giáo khoa lớp 6 Phân bài tập trang 55

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 54 - 55 - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 54, 55 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 17 trang 55 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 17 trang 55: Tìm ƯCLN[12, 30].

Quảng cáo

Lời giải

* Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

12 = 22.3

30 = 2.3.5.

* Các thừa số nguyên tố chung gồm có: 2; 3.

* Vậy ƯCLN[12,30] = 6

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 17 trang 55: Tìm ƯCLN[8, 9]; ƯCLN[8, 12, 15]; ƯCLN[24, 16, 8].

Lời giải

* Tìm ƯCLN[8; 9]

+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:

8 = 23

9 = 32.

+ 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung

+ Vậy ƯCLN[8; 9] = 1.

* Tìm ƯCLN[8; 12; 15].

Quảng cáo

+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:

8 = 23

12 = 22.3

15 = 3.5

+ Nhận thấy 8; 12; 15 không có thừa số nguyên tố chung

Vậy ƯCLN[8; 12; 15] = 1

* Tìm ƯCLN[24; 16; 8]

+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:

24 = 23.3

16 = 24

8 = 23

+ Thừa số nguyên tố chung là 2 [Số mũ nhỏ nhất của 2 là 23].

Vậy ƯCLN[24; 16; 8] = 23 = 8.

Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

uoc-chung-lon-nhat.jsp

Giải bài 1, 2, 3 trang 55 SGK Toán 6 Cánh diều tập 2. Bài 7 Phép nhân – Phép chia số thập phân

Bài 1. Tính: 

a] 200 . 0,8

b] [- 0,5] . [- 0,7]

c] [- 0,8]. 0,006

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2]

a] 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160

b] [- 0,5] . [- 0,7] = 0,5 . 0,7 = 0,35

c] [- 0,8] . 0,006 = [ 0,1 .  0.001] .  [- 8] . 6 = 0,001 . [- 48] = – 0,0048

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2] = [- 0,4] . 0,1 = – 0,04

Bài 2. Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a] 2,3 . 456

b] 2,3 . 45,6

c] [- 2,3] . [- 4,56]

d] [- 2,3] . 45 600

Quảng cáo

a] 2,3 . 456 = 23 . 0,1 . 456 = 10 488 . 0,1 = 10 48,8

b] 2,3 . 45,6 = [ 23 . 0,1] . [456 . 0,1] = [ 23 . 456] . [0,1 . 0,1] = 10 488 . 0,01 = 104,88

c] [- 2,3] . [- 4,56] = [- 23 . 0,1] . [- 456 . 0,01] = 10 488 . 0,001 = 10,488

d] [- 2,3] . 45 600 = [- 23 . 0,1] . [456 . 100] = [- 23 . 456] . [0,1 . 100] = – 10 488 . 10 = – 104 880

Bài 3. Tính:

a] 46,827 : 90

b] [- 72,39] : [- 19]

c] [- 882] : 3,6

d] 10,88 : [- 0,17]

a] 46,827 : 90 = 0,5203

b] [- 72,39] : [- 19] = 3,81

c] [- 882] : 3,6 = – 245

d] 10,88 : [- 0,17] = – 64

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 6
  • Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
  • Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
  • Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2

Sách giải toán 6 Luyện tập trang 55 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Luyện tập [trang 55-56 sgk Toán 6 Tập 2]

Bài 132 [trang 55 SGK Toán 6 tập 2]: Tìm x, biết:

Lời giải:

Luyện tập [trang 55-56 sgk Toán 6 Tập 2]

Bài 133 [trang 55 SGK Toán 6 tập 2]: Để làm món “dừa kho thịt” ta cần có cùi dừa [cơm dừa], thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng 2/3 và 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu kilôgam cùi dừa, bao nhiêu kilôgam đường?

Lời giải:

Theo đề bài lượng thịt ba chỉ bằng 2/3 lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng:

Cũng theo đề bài lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa nên lượng đường bằng:

Vậy: nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì cần 1,2kg cùi dừa và 0,06kg đường.

Luyện tập [trang 55-56 sgk Toán 6 Tập 2]

Bài 134 [trang 55 SGK Toán 6 tập 2]: Sử dụng máy tính bỏ túi

Vậy số phải tìm là 30.

Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131.

Lời giải:

Đây là bài tập tự luyện. Các bạn sử dụng máy tính và làm theo hướng dẫn trên để kiểm tra lại kết quả các bài tập 128, 129, 131.

Luyện tập [trang 55-56 sgk Toán 6 Tập 2]

Bài 134 [trang 55 SGK Toán 6 tập 2]: Sử dụng máy tính bỏ túi

Vậy số phải tìm là 30.

Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131.

Lời giải:

Đây là bài tập tự luyện. Các bạn sử dụng máy tính và làm theo hướng dẫn trên để kiểm tra lại kết quả các bài tập 128, 129, 131.

Luyện tập [trang 55-56 sgk Toán 6 Tập 2]

Bài 135 [trang 56 SGK Toán 6 tập 2]: Một xí nghiệp đã thực hiện 5/9 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.

Phân tích đề

– đã thực hiện 5/9 kế hoạch ⇒ còn 1 – 5/9 = 4/9 kế hoạch chưa thực hiện

Chủ Đề