So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay: Lãi suất cao nhất tháng 10 lên tới 11%. Tổng hợp lãi suất tiết kiệm Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV, VPBank... mới nhất.

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
Lãi suất ngân hàng hôm nay. Ảnh: Trà My

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

PVcomBank đã nâng mức lãi suất lên tới 11%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, áp dụng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng. Đây là mức lãi suất hấp dẫn nhất thị trường hiện nay, thể hiện chiến lược cạnh tranh mạnh mẽ của PVcomBank nhằm thu hút nguồn vốn lớn từ các tổ chức, doanh nghiệp.

HDBank cũng tăng lãi suất lên mức 8,9%/năm với kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho khách hàng duy trì số dư tối thiểu 300 tỉ đồng. Mặc dù thấp hơn PVcomBank nhưng vẫn là mức lãi suất cạnh tranh trên thị trường. Điều này giúp HDBank thu hút nguồn tiền gửi, đặc biệt từ các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư vốn nhàn rỗi trung và dài hạn.

Thống kê các ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay:

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
Tổng hợp các ngân hàng có lãi suất cao nhất thị trường hiện nay. Đồ hoạ: Trà My

PG Bank vừa có động thái giảm lãi suất tiền gửi cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Cụ thể, lãi suất các kỳ hạn từ 5 đến 9 tháng giảm 0,3% xuống còn 5,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng giảm còn 5,4%/năm.

Đối với kỳ hạn 13 tháng, mức lãi suất giảm 0,2% xuống còn 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng cũng giảm 0,2% xuống còn 6,2%/năm. Các kỳ hạn 24 đến 36 tháng cũng giảm 0,2% xuống còn 6,3%/năm. Trong khi đó, lãi suất các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 5 tháng vẫn được PG Bank giữ nguyên ở mức 4%/năm.

Vietcombank giảm tiếp lãi suất huy động từ 3.10, chính thức tạo đáy lịch sử. Với mức lãi suất 5,3%/năm kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, Vietcombank đã đưa lãi suất huy động của ngân hàng này xuống mức thấp lịch sử, thấp hơn cả giai đoạn COVID-19.

Dự báo về xu hướng lãi suất trong thời gian tới, PGS TS Phạm Thế Anh, Trưởng khoa Kinh tế học, Đại học Kinh tế quốc dân cho rằng: "Chính sách tiền tệ đang bộc lộ hạn chế. Hiện lãi suất huy động đã giảm rất sâu về như thời kỳ COVID-19. Vấn đề hiện nay là nhu cầu tín dụng yếu, nhu cầu này không hoàn toàn phụ thuộc vào lãi suất mà còn phụ thuộc vào đầu ra của doanh nghiệp".

Phân tích mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo từng kỳ hạn phổ biến cho thấy, ở kỳ hạn 3 tháng: Ngân hàng có lãi suất cao nhất là HDBank, NCB, SCB với 4,75%/năm. Các ngân hàng có mức lãi suất cao tiếp theo là ABBank, GPBank, OCB, VIB với 4,25%/năm. Ngân hàng có lãi suất thấp nhất là Vietcombank 3,3%, BIDV 3,5%, VietinBank 3,5%, Agribank 3,5%/năm.

Kỳ hạn 6 tháng: Lãi suất cao nhất là của DongABank với 6,65%. HDBank, CB, NCB cùng 6,3%/năm. Các ngân hàng khác có lãi suất cao là BAC A BANK 5,9%, Nam A Bank 5,6%, OCB 5,3%/năm. Lãi suất thấp nhất là TPBank 5%, Techcombank 5,1%, Agribank 4,5%, Vietcombank 4,3%/năm.

Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất cao nhất là PVcomBank 11%/năm. Các ngân hàng tiếp theo là Nam A Bank 6,3%, DongA Bank 7%, BAC A BANK 6,1%/năm. Ngân hàng có lãi suất thấp nhất là Vietcombank 5,3%, Agribank 5,5%, BIDV 5,5%, VietinBank 5,5%/năm.

Kỳ hạn 24 tháng: Lãi suất cao nhất là của CB và NamABank với 6,7%, tiếp theo là DongA Bank 6,35%/năm. Các ngân hàng khác như BAC A BANK 6,25%, OCB 6%/năm. Ngân hàng có lãi suất thấp nhất là ABBANK 4,4%, Vietcombank 5,3%, Agribank 5,5%, BIDV 5,5%, VietinBank 5,5%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 3 tháng

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 3 tháng. Đồ hoạ: Trà My

Lãi suất gửi tiết kiệm tại các ngân hàng kỳ hạn 6 tháng

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 6 tháng. Đồ hoạ: Trà My

Muốn gửi tiết kiệm 12 tháng, lãi suất ngân hàng nào cao nhất?

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng. Đồ hoạ: Trà My

Cập nhật mới nhất lãi suất ngân hàng Agribank, lãi suất Sacombank, lãi suất SCB, lãi suất Vietcombank... cao nhất kỳ hạn 24 tháng.

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 24 tháng. Đồ hoạ: Trà My

Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi với tiền vốn gửi vào hoặc cho vay trong một thời kì hay tỉ lệ giữa chi phí phải trả trên một lượng tiền nhất định để được sử dụng lượng tiền ấy trong khoảng thời gian do ngân hàng quy định hoặc thoả thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng và với những khách hàng trao đổi nghiệp vụ với ngân hàng.


Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM GỬI TẠI QUẦY

Lãi suất ngân hàng và lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng được Chợ Giá tự động cập nhật và phân loại so sánh dưới đây: Trong tháng 01/2024 này, so sánh bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng

Ngân hàng {ngan_hang_cao} hiện đang là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm CAO NHẤT trong các ngân hàng hiện nay với mức lãi suất tiết kiệm là {lai_suat_cao}%.

Ngân hàng {ngan_hang_thap} đang là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm THẤP NHẤT với mức lãi suất tiết kiệm là {lai_suat_thap}%.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng ABBank 0.10 2.95 3.15 5.10 3.90 3.80 3.70 3.70 3.70 3.70 Agribank 0.20 2.00 2.50 3.50 3.50 5.00 5.00 5.00 5.30 - Bảo Việt 0.30 3.70 4.05 5.00 5.10 5.50 5.50 5.80 5.80 5.80 BIDV 0.10 2.20 2.50 3.50 3.50 5.00 5.00 5.00 5.30 5.30 CBBank 0.50 4.10 4.20 5.00 5.10 5.30 5.40 5.40 5.40 5.40 Đông Á - 3.90 3.90 4.90 5.10 5.40 5.80 5.60 5.60 5.60 GPBank 0.50 3.40 3.92 4.90 5.05 5.10 5.20 5.20 5.20 5.20 Hong Leong - 2.70 2.90 3.80 3.80 3.80 3.80 - 3.80 3.80 Indovina - 3.30 3.50 4.70 4.90 5.50 5.50 5.55 5.60 - Kiên Long 0.50 - - - - - - - - - MSB - 3.30 3.30 4.20 4.90 5.10 5.10 5.80 5.80 5.80 MB 0.10 3.20 3.50 4.70 4.80 5.10 5.20 5.60 6.40 6.40 Nam Á 0.50 - - - - - - 5.90 - - OCB 0.10 3.70 3.90 5.00 5.10 5.30 5.30 6.10 6.20 6.30 OceanBank 0.50 3.70 3.90 4.70 4.90 5.40 5.40 5.60 5.60 5.90 PGBank - 3.10 3.50 4.90 5.30 5.80 5.90 6.10 6.20 6.20 PublicBank 0.10 3.50 4.00 4.80 5.00 5.50 - - - - PVcomBank - 3.35 3.35 5.00 5.00 - - 5.40 5.40 5.40 Saigonbank 0.10 2.80 3.00 4.20 4.40 5.10 5.30 5.50 5.50 5.50 SCB 0.10 1.90 2.20 3.20 3.20 4.80 - 4.80 4.80 4.80 SeABank - 3.60 3.80 4.20 4.35 4.80 - 5.10 5.15 5.20 TPB - 3.20 3.40 4.20 - - - 5.30 - 5.60 VIB - 3.40 3.50 4.70 4.70 - - 5.10 5.30 5.30 VietCapitalBank - 3.75 3.85 5.00 5.15 5.45 - 5.50 5.55 5.55 Vietcombank 0.10 1.90 2.20 3.20 3.20 4.80 - - 4.80 4.80 VietinBank 0.10 2.20 2.50 3.50 3.50 5.00 - 5.00 5.30 5.30 VPBank - 3.20 - 4.10 - 5.00 - - 4.90 - VRB 0.50 - - - - 5.20 5.40 5.50 5.50 5.50 Chợ Giá cập nhật lúc 17:19:11 06/01/2024

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM KHI GỬI TRỰC TUYẾN (ONLINE)

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng ABBank - 3.20 3.50 5.30 4.50 4.30 4.00 4.00 4.00 4.00 Bảo Việt - 3.80 4.15 5.10 5.20 5.60 5.60 5.80 5.80 5.80 CBBank - 4.20 4.30 5.10 5.20 5.40 5.50 - - - GPBank 0.50 3.40 3.92 5.15 5.30 5.35 5.45 5.45 5.45 5.45 Hong Leong - 2.90 3.10 3.90 3.90 3.90 3.90 - - - MSB - 2.60 2.80 3.45 4.15 4.15 4.15 4.85 4.85 4.85 Nam Á - 3.30 4.00 4.90 5.20 5.70 5.70 6.10 6.10 6.10 OCB 0.10 3.80 4.00 5.10 5.20 5.40 5.40 6.10 6.20 6.30 OceanBank 0.50 3.70 3.90 4.80 5.00 5.50 5.50 5.70 5.70 6.00 PVcomBank - 3.35 3.35 5.30 5.30 5.40 - 5.70 5.70 5.70 SCB - 1.95 2.25 3.25 3.25 4.85 4.85 4.85 4.85 4.85 TPB - 3.20 3.40 4.40 - 5.00 - 5.30 5.60 5.60 VIB - 3.40 3.50 4.70 4.70 - - 5.10 5.30 5.30 VietCapitalBank - 3.80 3.90 5.05 5.20 5.50 - 5.55 5.60 - Chợ Giá cập nhật lúc 17:19:11 06/01/2024

Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng chính là giá của quyền sử dụng một khoản tiền trong một thời hạn nhất định mà người sử dụng khoản tiền ấy phải trả cho người sở hữu khoản tiền. Lãi suất ngân hàng thường được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm, phần nghìn hoặc phần vạn trên số tiền gửi hoặc cho vay trong một thời hạn nhất định (năm, tháng, ngày). Lãi suất tiền gửi và cho vay có thể cao thấp khác nhau tùy theo thời gian gửi hoặc vay dài hay ngắn, tùy loại ngân hàng, phương thức trả trước hay trả sau và tùy vào từng thời kì.

So sánh lãi suất tiền gửi của các ngân hàng
Các thông tin trên bản tính lãi suất vay ngân hàng

Xem thêm: Bảng tính lãi vay ngân hàng bằng excel mới nhất 2023

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng 2023

– Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi với tiền vốn gửi vào hoặc cho vay trong một thời kì hay tỉ lệ giữa chi phí phải trả trên một lượng tiền nhất định để được sử dụng lượng tiền ấy trong khoảng thời gian do ngân hàng quy định hoặc thoả thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng và với những khách hàng trao đổi nghiệp vụ với ngân hàng.

Quy định mới về lãi suất ngân hàng

Theo quyết định 1729/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:

– Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:

– Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.

– Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,0%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,5%/năm.

– Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 919/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014.

– Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Quyết định này.

Theo quyết định 1730/QĐ-NHNN về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đới với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:

Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 điều 13 thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:

– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,5%/năm.

– Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.

– Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 920/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016.

– Lãi suất áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay.

100 triệu gửi ngân hàng BIDV lãi suất bao nhiêu?

Bạn đọc có 100 triệu đồng nhàn rỗi có thể tham khảo gửi tiền tiết kiệm ở bài viết dưới đây. Theo khảo sát của PV Lao Động ngày 25.12, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của BIDV đối với khách hàng cá nhân đang niêm yết ở mức 5%/năm. Ngoài ra, tại kỳ hạn 1 hoặc 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2,6%/năm.

Hiện tại lãi suất gửi ngân hàng là bao nhiêu?

Theo đó, lãi suất trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 3,5%/năm, 2 tháng 3,7%/năm, 3 tháng 3,8%/năm, 4 tháng 3,9%/năm, 5 tháng còn 4%/năm. Đối với các kỳ hạn dài hơn, lãi suất huy động kỳ hạn 6 - 8 tháng là 5%/năm, 9 - 11 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 13 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,8%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 6,2%/năm.

100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?

Gửi tiết kiệm 100 triệu 1 tháng lãi bao nhiêu?.

1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Khi gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 1,666,667 đồng tiền lãi (lãi suất 1 tháng là 2.00%/năm). Tương tự, gửi 1 tỷ trong 1 năm tại Agribank, bạn sẽ nhận được 50,000,000 đồng tiền lãi (lãi suất 1 năm là 5.00%/năm).