So sánh nhiều biểu thức trong câu lệnh của c++ năm 2024

Cú pháp ngôn ngữ (lập trình) C là tập hợp các quy tắc nhằm xác định cách thức để viết và dịch trong ngôn ngữ lập trình C.

Thí dụ:

// Dòng này sẽ được bỏ qua (không đọc) bởi trình dịch. / Các dòng này cũng được bỏ qua bởi trình dịch / ... (Tiếp tục mã C)

Các hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Cú pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Một hàm C phải bao gồm một kiểu trả về (kiểu đó trả về

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

8 nếu không có giá trị trả về), một tên xác định, một danh sách các tham số để trong ngoặc đơn (nếu danh sách này không có tham số nào thì ghi là

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

8 bên trong dấu ngoặc), sau đó là khối các câu lệnh (hay khối mã) và/hay các câu lệnh

int main (void) { return 0; }

0. (Nếu kiểu trả về là

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

8 thì mệnh đề này không bắt buộc phải có. Ngược lại, cũng không bắt buộc chỉ có một câu lệnh

int main (void) { return 0; }

0 mà tùy theo kỹ thuật, người lập trình có thể dẫn dòng mã sao cho mọi hướng chẻ nhánh đều được trả về đúng kiểu.)

tên_hàm() { return ; }

Trong đó,

int main (void) { return 0; }

3 của

int main (void) { return 0; }

4 biến thì được khai báo như là kiểu dữ liệu và tách rời nhau bởi dấu phẩy

int main (void) { return 0; }

5:

var1, var2,..., varN;

Toàn bộ danh sách này được đặt trong ngoặc đơn ngay sau tên_hàm.

Thí dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Hàm

int main (void) { return 0; }

6 tính tổng hai số có kiểu integer, hàm

int main (void) { return 0; }

7 tính trị tuyệt đối của số có kiểu integer, và chương trình (hàm main) hiển thị hai dòng

int main (void) { return 0; }

8 và

int main (void) { return 0; }

9

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

Chú ý: phần mã trên đã được thử thành công dùng trình dịch GNU (cho ANSI C và C99)

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các câu lệnh tiền xử lý, ở cấp độ cao nhất, một chương trình ngôn ngữ C luôn có một chuỗi các khai báo cho các .

Sau đó là các khai báo của phạm vi tập tin. Các khai báo này giới thiệu các hàm, các biến và các kiểu biến. Các hàm trong C nhìn tương tự với các chương trình con của Fortran hay các thủ tục của Pascal. Định nghĩa của hàm xuất hiện trong phần thân của nó (phần giữa bộ dấu ngoặc

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

0 và

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

1 theo sau nguyên dạng của hàm).

Các chương trình trong C để tạo các ứng dụng trực tiếp đều cần phải có một hàm đặc biệt tên là

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

2, đây sẽ là hàm đầu tiên được gọi khi chương trình bắt đầu thực thi. Sau đây là một chương trình đầy đủ mặc dù không có mấy ứng đụng thiết thực.

int main (void) { return 0; }

Hàm code>main thường gọi các hàm khác để giúp nó hoàn tất công việc (tuỳ theo sự lập trình của người dùng).

Trọng một số trường hợp C được dùng không phải để tạo ra các ứng dụng trực tiếp mà để dùng với hệ điều hành hay các nơi khác (như là phát triển các bộ điều vận, các phần sụn, hay các thư viện...). Những trường hợp như vậy thì người lập trình hoàn toàn tự do trong việc giải quyết làm sao để xử lý khởi động chương trình, đặc biệt nó sẽ không cần định nghĩa hàm

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

3.

Các hàm có thể được viết ra bởi người lập trình hay được cung cấp sẵn bởi các thư viện. Các thư viện cần được khai báo (sử dụng) bằng cách nêu tên các tập tin tiêu dề trong câu lệnh dạng

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

4. Một số hàm thư viện như là

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

5 đã được định nghĩa bởi chuẩn C, chúng được tham chiếu như là các hàm thư viện chuẩn.

Một hàm có thể trả về một giá trị cho môi trường gọi nó. Khi hàm

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

3 trả về giá trị 0 chỉ dấu cho rằng toàn bộ chương trình đã hoàn tất thành công và kết thúc. Hàm

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

7 cùng có giá trị trả về, đó là số lượng ký tự đã hiển thị, nhưng giá trị này thường bị bỏ qua không dùng.

Truyền các biến[sửa | sửa mã nguồn]

Các biến trong C được truyền qua các hàm bằng giá trị trong khi nhiều ngôn ngữ khác lại được truyền bằng tham chiếu (hay bằng địa chỉ). Điều này có nghĩa là hàm chỉ chép lại các giá trị và không thể thay đổi các giá trị đó của các biến (hay đối số) đưa vào. Để có thể thay đổi được giá trị của các biến truyền vào, người lập trình có thể truyền địa chỉ của nó vào hàm và tham chiếu ngược nó trong hàm được dùng (xem thêm )

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

Để có thể chuyển một con trỏ (mà có thể cần đổi địa chỉ nó chỉ đến), có thể chuyển một tham chiếu cho con trỏ (tham chiếu này chỉ đến địa chỉ của con trỏ):

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

8 sẽ định nghĩa một con trỏ chỉ đến con trỏ (thay vì chỉ đến các kiểu dữ liệu thông thường) tức là chỉ đến địa chỉ của con trỏ

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

9.

Hàm scanf làm việc theo cùng một cách thức:

int x; scanf("%d", &x);

Các cấu trúc dòng điều khiển[sửa | sửa mã nguồn]

Một cách cơ bản thì C là ngôn ngữ dạng tự do. Trong phần này, tất cả các chữ "mệnh đề" có nghĩa tương đương với chữ "câu lệnh".

Các mệnh đề phức hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lệnh phức hợp được bọc trong dấu ngoặc

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

0 và

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

1 còn được gọi là khối mã. Các câu lệnh phức hợp trong C có dạng.

{ }

Khối mã được dùng như là phần thân của một hàm hay được đặt bất kì ở vị trí nào mà một câu lệnh đơn giản có thể đặt. Nghĩa là, về ý nghĩa văn phạm thì câu lệnh đơn giản và câu lệnh phức hợp là tương đương nhau.

Các mệnh đề biểu thức[sửa | sửa mã nguồn]

Một câu lệnh (hay một mệnh đề) của C có dạng:

;

là một mệnh đề biểu thức. Nếu biểu thức này không có nội dung (mà chỉ còn lại dấu

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

2 thì biểu thức được gọi là

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

3 (hay mệnh dề rỗng). (Theo ngôn ngữ máy Assembler thì mệnh đề null sẽ tương đương với câu lệnh NOP; chiếm 1 byte chỉ làm nhiệm vụ tăng địa chỉ của chồng (stack) lên 1 đơn vị.)

Các mệnh đề lựa chọn (hay điều kiện)[sửa | sửa mã nguồn]

Có ba loại mệnh đề lựa chọn: hai loại dùng từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

4 và một loại dùng từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

5. Đó là:

Dạng dùng từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

4[sửa | sửa mã nguồn]

tên_hàm() { return ; }

0

tên_hàm() { return ; }

1

Trong dạng này, nếu phần trong ngoặc đơn có giá trị khác 0 hay có giá trị "đúng" (true) thì dòng điều khiển sẽ chuyển vào để thực thi . Nếu trong câu lệnh

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

4 có thêm từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

8 thì sẽ được thực thi một khi có giá trị 0 hay giá trị "sai".

Nhắc lại: như trên thì vị trí mỗi mệnh đề đều có thể thay bằng một khối mã.

Trong cách viết mã lồng nhau phức tạp bao gồm nhiều mệnh đề

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

4 thì từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

8 sẽ được gán vào mệnh đề

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

4 phía trên gần nhất nào chưa được ghép. Để tránh sự nhầm lẫn cách tốt nhất là lồng chúng vào trong các dấu

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

0 và

void incInt(int *x) { (*x)++; // tăng giá trị của x trong main 1 đơn vị } int main(void) { int x = 0; incInt(&x); // chuyển một tham chiếu vào incInt cho 'x' return 0; }

1.

Dạng dùng từ khóa

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

5[sửa | sửa mã nguồn]

Mệnh đề

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

5 sẽ gây ra việc chuyển dòng điều khiển sang một trong những mệnh đề con kế tiếp tùy theo giá trị của một biểu thức X (biểu thức này phải có kiểu nguyên). Các mệnh đề con này thường là các mệnh đề phức hợp. Đứng trước mỗi mệnh đề con sẽ là một từ khóa

int x; scanf("%d", &x);

6, sau đó là một biểu thức hằng Hi, và dấu hai chấm

int x; scanf("%d", &x);

7 gắn liền tiếp theo đó là mệnh đề con Mi.

Khi giá trị của X trùng với một giá trị Hi được nêu ở đâu thì mệnh đề con đi gắn liền với hằng tại đó (tức là Mi) sẽ được thực thi.

Nếu X không bằng với bất kì giá trị Hi nào thì người lập trình có thể dùng thêm từ khóa

int x; scanf("%d", &x);

8, sau đó là dấu hai chấm

int x; scanf("%d", &x);

7 và tiếp theo là một mệnh đề con Mdefault. Mệnh đề con này sẽ được thực thi khi mà giá trị của X khác với mọi giá trị hằng Hi.

Lưu ý:

  • Trong câu lệnh void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; } 5 thì không cho phép có hai giá trị hằng bằng nhau. Nghĩa là khi X được đánh giá thì chỉ có tối đa một mệnh đề con được thực thi.
  • Các câu lệnh void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; } 5 có thể được dùng trong dạng lồng vào nhau (nest), một từ khóa int x; scanf("%d", &x); 6 hay int x; scanf("%d", &x); 8 sẽ thuộc vào câu lệnh void setInt(int **p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; } 5 bên trong nhất (hay nhỏ nhất) chứa nó.
  • Một khi dòng điều khiển hoàn tất câu lệnh con Mi thì nó sẽ tiếp tục thi hành các câu lệnh con Mi+1 theo sau cho đến khi nó bị yêu cầu ngưng bởi câu lệnh nhảy (mà thường dược dùng nhiều nhất là câu lệnh { } 5)

Trong dạng thí dụ dưới đây, nếu có giá trị bằng thì mệnh đề các biểu thức ,, và sẽ lần lần lượt được thực thi theo thứ tự nếu như trong chúng không có câu lệnh

{ }

5. Nhưng vì trong mã thí dụ có câu lệnh

{ }

5 nên dòng điều khiển sẽ ngưng và kết thúc câu lệnh

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

5 khi thi hành lệnh

{ }

5 này.

tên_hàm() { return ; }

2

Các mệnh đề tái lặp (hay vòng lặp)[sửa | sửa mã nguồn]

C có 3 dạng câu lệnh vòng lặp:

Vòng lặp

;

0[sửa | sửa mã nguồn]

tên_hàm() { return ; }

3

Trong mệnh đề này thì mệnh đề được thực thi lặp lại cho tới khi nào được đánh giá (hay có giá trị) là

;

1. Một khi không còn có giá trị

;

1 nữa thì vòng lặp sẽ bị kết thúc.

Vòng lặp

;

3[sửa | sửa mã nguồn]

tên_hàm() { return ; }

4

chỉ được thực thi hay thực thi lặp lại khi có giá trị là

;

1. Nếu có giá trị

;

5 thì câu lệnh sẽ bị kết thúc ngay lập tức.

Vòng lặp

;

6[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng C89 của vòng lặp

;

6 là:

tên_hàm() { return ; }

5

Nó đã được tổng quát hóa trong C99 thành:

tên_hàm() { return ; }

6

Khi cả ba biểu thức đều hiện diện trong một câu lệnh

;

6, thì mệnh đề:

tên_hàm() { return ; }

7

sẽ tương đương với

tên_hàm() { return ; }

8

Bất kì biểu thức nào trong vòng lặp

;

6 có thể được loại bỏ. Một biểu thức bị mất (e2 chẳng hạn) có thể làm cho vòng lặp biến thành vòng lặp vô hạn.

Thí dụ: vòng lặp

;

6 sau đây 3 biểu thức ở dạng phức hợp và ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

2:

tên_hàm() { return ; }

9

Kết quả thực thi màn hình sẽ hiển thị như sau:

var1, var2,..., varN;

0

Vòng lặp kết thúc vì điều kiện trong biểu thức thứ nhì ((x>4) && (y<8)) không còn đúng nữa.

Các mệnh đề nhảy (hay bước nhảy)[sửa | sửa mã nguồn]

Các lệnh nhảy sẽ thay đổi dòng điều khiển một cách vô điều kiện. có 4 kiểu mệnh đề nhảy trong C là

tên_hàm() { return ; }

02,

tên_hàm() { return ; }

03,

{ }

5, và

int main (void) { return 0; }

0.

tên_hàm() { return ; }

02[sửa | sửa mã nguồn]

câu lệnh

tên_hàm() { return ; }

02 sẽ có dạng:

var1, var2,..., varN;

1

nhãn phải có mặt trong hàm có chứa câu lệnh

tên_hàm() { return ; }

02. Khi đọc đến lệnh này, dòng điều khiển sẽ chuyển đến mệnh đề nhãn.

tên_hàm() { return ; }

03[sửa | sửa mã nguồn]

Mệnh đề

tên_hàm() { return ; }

03 chỉ có thể xuất hiện trong một vòng lặp và có tác dụng làm cho dòng điều khiển chuyển sang chu kì mới của vòng lặp trong cùng nhất (có chứa câu lệnh). Các dạng sử dụng bao gồm

var1, var2,..., varN;

2

var1, var2,..., varN;

3

var1, var2,..., varN;

4

{ }

5[sửa | sửa mã nguồn]

Mệnh đề

{ }

5 dùng để kết thúc một câu lệnh vòng lặp hay câu lệnh

void setInt(int *p, int n) { *p = (int ) malloc(sizeof(int)); // đăng ký một vùng nhớ *p = n; // cài giá trị vào } int main(void) { int *p; //khai báo một con trỏ kiểu integer setInt(&p, 42); // chuyển giá trị của 'p' vào. return 0; }

5 ngay lập tức và chuyển tiếp đến câu lệnh tiếp theo sau của vòng lặp đó.

int main (void) { return 0; }

0[sửa | sửa mã nguồn]

Một hàm trả dòng điều khiển về nơi gọi nó bằng câu lệnh

int main (void) { return 0; }

0. Khi lệnh

int main (void) { return 0; }

0 được theo sau bởi một biểu thức thì biểu thức đó sẽ được đánh giá và giá trị này sẽ được trả về cho nơi đã gọi hàm. Khi return được gọi mà không có biểu thức đi kèm thì giá trị trả về là không xác định.

Các phép toán[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm bài chính Phép toán trong C và C++

Để tham khảo, sau đây là bảng thứ tự ưu tiên của các phép toán theo C89:

Phép toán Mô tả Hướng tiến hành

tên_hàm() { return ; }

17

tên_hàm() { return ; }

18

tên_hàm() { return ; }

19

tên_hàm() { return ; }

20

ngoặc đơn (nhóm)

phần chỉ số của mảng sự lựa chọn phần tử, nhận dạng sự lựa chọn phần tử, con trỏ

từ trái sang phải

tên_hàm() { return ; }

21 và

tên_hàm() { return ; }

22

tên_hàm() { return ; }

23 và

tên_hàm() { return ; }

24

tên_hàm() { return ; }

25 và

tên_hàm() { return ; }

26

tên_hàm() { return ; }

27

tên_hàm() { return ; }

28

tên_hàm() { return ; }

29

tên_hàm() { return ; }

30

tiền tố tăng/giảm

dấu dương/âm phép toán Bool

tên_hàm() { return ; }

31/phần bù 0 kiểu bit đổi kiểu tham chiếu ngược tham chiếu độ lớn

từ phải sang trái

tên_hàm() { return ; }

28,

tên_hàm() { return ; }

33, và

tên_hàm() { return ; }

34 nhân/chia/chia lấy phần dư từ trái sang phải

tên_hàm() { return ; }

23 và

tên_hàm() { return ; }

24 cộng/trừ

tên_hàm() { return ; }

37 và

tên_hàm() { return ; }

38 phép toán bit left shift/right shift

tên_hàm() { return ; }

39 và

tên_hàm() { return ; }

40

tên_hàm() { return ; }

41 và

tên_hàm() { return ; }

42

quan hệ nhỏ hơn/nhỏ hơn hay bằng

quan hệ lớn hơn/lớn hơn hay bằng

tên_hàm() { return ; }

43 và

tên_hàm() { return ; }

44 bằng với/khác với

tên_hàm() { return ; }

29 phép toán bit

tên_hàm() { return ; }

46

tên_hàm() { return ; }

47 phép toán bít

tên_hàm() { return ; }

48

tên_hàm() { return ; }

49 phép toán bit

tên_hàm() { return ; }

50

tên_hàm() { return ; }

51 phép toán bool

tên_hàm() { return ; }

46

tên_hàm() { return ; }

53 phép toán bool

tên_hàm() { return ; }

54

tên_hàm() { return ; }

55 điều kiện tam phân từ phải sang trái

tên_hàm() { return ; }

56

tên_hàm() { return ; }

57 và

tên_hàm() { return ; }

58

tên_hàm() { return ; }

59,

tên_hàm() { return ; }

60, và

tên_hàm() { return ; }

61

tên_hàm() { return ; }

62 và

tên_hàm() { return ; }

63

tên_hàm() { return ; }

64,

tên_hàm() { return ; }

65, va

tên_hàm() { return ; }

66

phép gán giá trị trực tiếp

phép gán giá trị cộng thêm/trừ bớt phép gán giá trị nhân/chia/mô dul bởi phép gán bit

tên_hàm() { return ; }

67 phép gán bit AND/XOR/OR

int main (void) { return 0; }

5 toán tử

tên_hàm() { return ; }

69 từ trái sang phải

Nguồn: C Operator Precedence and Associativity

Khai báo dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Các kiểu dữ liệu cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều ngôn ngữ lập trình kể cả C, biểu thị các số trong hai dạng: nguyên và thực (hay không nguyên). Sự khác nhau này hình thành từ khía cạnh kỹ thuật của các cách thức xử lý và lưu trữ các giá trị trong bộ nhớ.

Kiểu nguyên viết dưới dạng

tên_hàm() { return ; }

70 được dùng để biểu thị các số nguyên. Kiểu nguyên có trong nhiều kích cỡ khác nhau tùy theo phân lượng bộ nhớ được dùng và độ lớn cao nhất1. Các từ khóa, có tên là các định tính, được dùng thêm vào để điều chỉnh lại kích cỡ là:

tên_hàm() { return ; }

71,

tên_hàm() { return ; }

72 và

tên_hàm() { return ; }

732. Kiểu ký tự mà từ khóa của nó là

tên_hàm() { return ; }

74, biểu thị đơn vị nhỏ nhất có thể địa chỉ hóa được (bởi kiến trúc máy tính) thường là một byte với 8 bit.

Dạng thực được dùng để biểu thị các số thập phân hay các bộ phận hữu tỉ. Mặc dù vậy chúng không hoàn toàn chính xác mà chỉ là các biểu thị gần đúng.

Có 3 kiểu giá trị thực bao gồm: loại có độ chính xác đơn (có đặc tả là

tên_hàm() { return ; }

75), loại có độ chính xác kép (có đặc tả là

tên_hàm() { return ; }

76), và loại có độ chính xác kép mở rộng (có đặc tả là

tên_hàm() { return ; }

77). Mỗi loại dùng để biểu thị các giá trị không nguyên trong một dạng khác nhau.

Các kiểu nguyên có thể hoặc là có dấu (

tên_hàm() { return ; }

  1. hay không dấu (

tên_hàm() { return ; }

79). Nếu không chỉ rõ khi khai báo thì mặc định (hiểu ngầm) sẽ là loại có dấu. Một ngoại lệ là các kiểu

tên_hàm() { return ; }

74,

tên_hàm() { return ; }

81 và

tên_hàm() { return ; }

82 đều khác nhau, và kiểu

tên_hàm() { return ; }

74 có thể là loại có dấu hay không có dấu.

Đối với loại có dấu, thì

tên_hàm() { return ; }

84 có nghĩa cao nhất được dùng để biểu thị dấu (dương hay âm). Thí dụ một số nguyên 16-bit loại có dấu thì chỉ dùng 15 bit để biểu thị giá trị (tuyệt đối) của nó còn bit có nghĩa cao nhất lại được dùng để cho biết đó là số dương hay âm. Đối với loại không dấu thì bit này lại được dùng thêm vào để biểu thị giá trị.


1 = Trong các kiểu nguyên, độ lớn cao nhất biểu thị giá trị lớn nhất (tùy theo có dấu hay không) mà nó biểu thị. (Xem thêm )

2 = Từ khóa

tên_hàm() { return ; }

73 được đưa thêm vào trong chuẩn C99.


Các hằng số xác định các giá trị biên[sửa | sửa mã nguồn]

Tập tin tiêu đề chuẩn

tên_hàm() { return ; }

86 sẽ xác định các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các kiểu nguyên cơ bản cũng như là xác định các giới hạn khác. Tập tin tiêu đề chuẩn

tên_hàm() { return ; }

87 sẽ xác định các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của các kiểu

tên_hàm() { return ; }

75,

tên_hàm() { return ; }

76, và

tên_hàm() { return ; }

77. Nó cũng xác định các giới hạn khác liên quan tới việc xử lý các giá trị của dấu chấm động (floating-point) có độ chính xác đơn hay có độ chính xác kép như là chúng được định nghĩa trong chuẩn IEEE 754.

Bản hằng số xác định các biên của những kiểu nguyên thông thường Đặc tả hiểu ngầm Đặc tả viết rõ ra Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất

tên_hàm() { return ; }

74 viết y hệt

tên_hàm() { return ; }

92

tên_hàm() { return ; }

93

tên_hàm() { return ; }

81 viết y hệt

tên_hàm() { return ; }

95

tên_hàm() { return ; }

96

tên_hàm() { return ; }

82 viết y hệt 0

tên_hàm() { return ; }

98

tên_hàm() { return ; }

71

var1, var2,..., varN;

00

var1, var2,..., varN;

01

var1, var2,..., varN;

02

var1, var2,..., varN;

03

var1, var2,..., varN;

04 0

var1, var2,..., varN;

05 không viết gì hết,

tên_hàm() { return ; }

78, hay

tên_hàm() { return ; }

70

var1, var2,..., varN;

08

var1, var2,..., varN;

09

var1, var2,..., varN;

10

tên_hàm() { return ; }

79

var1, var2,..., varN;

12 0

var1, var2,..., varN;

13

tên_hàm() { return ; }

72

var1, var2,..., varN;

15

var1, var2,..., varN;

16

var1, var2,..., varN;

17

var1, var2,..., varN;

18

var1, var2,..., varN;

19 0

var1, var2,..., varN;

20

tên_hàm() { return ; }

731

var1, var2,..., varN;

221

var1, var2,..., varN;

232

var1, var2,..., varN;

242

var1, var2,..., varN;

251

var1, var2,..., varN;

261 0

var1, var2,..., varN;

272

1— Định tính

tên_hàm() { return ; }

73 chỉ được hỗ trợ trong các trình dịch thỏa mãn chuẩn C99.

2— Các hằng

var1, var2,..., varN;

23,

var1, var2,..., varN;

24, và

var1, var2,..., varN;

27 chỉ được định nghĩa trong

tên_hàm() { return ; }

86 nếu trình dịch tương ứng thỏa mãn chuẩn C99.

Các giá trị biên điển hình[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách kích cỡ và các biên điển hình của các kiểu nguyên. Các giá trị này có thể khác nhau tùy theo kiến trúc (máy và trình dịch). ISO C cung cấp tiêu đề inttypes.h, trong đó, có xác định các kiểu nguyên có dấu và không có dấu nhưng điều chắc chắn là kích cỡ đều nằm trong khoảng 8 đến 64 bit.

Kích cỡ và biên điển hình của các kiểu nguyên Đặc tả hiểu ngầm Đặc tả viết rõ ra Số bit Số byte Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất

tên_hàm() { return ; }

74 viết y hệt 8 1 -128 or 0 127 hay 255

tên_hàm() { return ; }

81 viết y hệt 8 1 -128 127

tên_hàm() { return ; }

82 viết y hệt 8 1 0 255

tên_hàm() { return ; }

71

var1, var2,..., varN;

00 16 2 -32 768 32 767

var1, var2,..., varN;

03

var1, var2,..., varN;

04 16 2 0 65 535

tên_hàm() { return ; }

72

var1, var2,..., varN;

15 32 4 -2 147 483 648 2 147 483 647

var1, var2,..., varN;

18

var1, var2,..., varN;

19 32 4 0 4 294 967 295

tên_hàm() { return ; }

731

var1, var2,..., varN;

221 64 8 -9 223 372 036 854 775 808 9 223 372 036 854 775 807

var1, var2,..., varN;

251

var1, var2,..., varN;

261 64 8 0 18 446 744 073 709 551 615

1— Định tính

tên_hàm() { return ; }

73 chỉ được hỗ trợ trong các trình dịch thỏa mãn chuẩn C99.

Kích cỡ và giới hạn của kiểu cơ bản

tên_hàm() { return ; }

70 (mà không có các định tính

tên_hàm() { return ; }

71,

tên_hàm() { return ; }

72, hay

tên_hàm() { return ; }

  1. có thể thay đổi khác nhau (nhiều hơn các kiểu nguyên khác) tùy theo sư thiết lập (của trình dịch hay của kiến trúc máy). Cho nên, một thao tác thông thường là định nghĩa nó như là một đồng nghĩa của

var1, var2,..., varN;

53 — trong tập tin

var1, var2,..., varN;

54 — và do đó, đủ sức để thích ứng với giá trị lớn nhất khả dĩ của con trỏ mà có thể được cấp phát bởi hệ thống. Đặc tả UNIX đơn chỉ ra rằng kiểu

tên_hàm() { return ; }

70 phải có ít nhất 32 bit, mặc dù chuẩn ISO C chỉ yêu cầu có 16 bit.

Các kiểu tham chiếu[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền tố ký tự

tên_hàm() { return ; }

28 được dùng để biểu thị kiểu tham chiếu, mà thường được biết đến như là một con trỏ. Nếu như đặc tả

tên_hàm() { return ; }

70 biểu thị một kiểu nguyên cơ bản thì đặc tả

var1, var2,..., varN;

58 lại biểu thị một tham chiếu kiểu nguyên, tức là một loại con trỏ. Các giá trị tham chiếu tương quan sẽ bao gồm hai phần thông tin: đó là địa chỉ của vùng nhớ và một kiểu dữ liệu. Câu lệnh sau đây khai báo một biến tham chiếu nguyên có tên là

var1, var2,..., varN;

59:

var1, var2,..., varN;

5

Sự tham chiếu[sửa | sửa mã nguồn]

Khi một con trỏ địa phương được khai báo, thì chưa có một địa chỉ nào gán cho nó cả. Địa chỉ tương quan với một con trỏ có thể được thay đổi (hay hình thành) qua phép gán. Trong thí dụ sau, biến

var1, var2,..., varN;

59 sẽ cài cho nó chỉ tới cùng một dữ liệu như là biến nguyên cơ bản

var1, var2,..., varN;

61:

var1, var2,..., varN;

6

Để làm được việc này, toán tử tham chiếu (hay còn gọi là tham chiếu ngược)

tên_hàm() { return ; }

29 đã được dùng tới. Nó trả về vị trí của biến trong bộ nhớ (tức là địa chỉ) hay là chỗ chứa thực thể theo sau (trong thí dụ thì thực thể đó là a). Toán tử này như là công việc nó làm thường được gọi là toán tử "địa chỉ".

Trong trường hợp tổng quát, cụm từ giá trị tham chiếu được dùng để nói về địa chỉ trong bộ nhớ của sự tham chiếu (hay tham chiếu ngược).

Sự tham chiếu ngược[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng một biểu hiện, giá trị có thể đọc về từ một giá trị tham chiếu. Trong thí dụ sau, biến nguyên cơ bản

var1, var2,..., varN;

63 sẽ được gán đến dữ liệu mà dữ liệu đó được tham chiếu bởi

var1, var2,..., varN;

59:

var1, var2,..., varN;

7

Để hoàn tất được thao tác này, toán tử tham chiếu ngược (

tên_hàm() { return ; }

  1. đã được dùng. Nó trả về dữ liệu cơ bản. Dữ liệu này có giá trị là một tham chiếu chỉ tới (tức là một địa chỉ). Biểu thức

var1, var2,..., varN;

66 là một cách viết khác của giá trị 10 (gán cho b).

Việc quá tải của ký tự * có hai biểu hiện liên hệ mà có thể gây ra sự nhầm lẫn. Hiểu được sự khác nhau giữa việc dùng nó như là một tiền tố trong một khai báo (con trỏ) và việc xem nó là toán tử tham chiếu trong một biểu thức là rất quan trọng.

Sự tham chiếu tương đương và các mệnh đề cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau đây là danh sách các mệnh đề tương đương giữa kiểu cơ bản và kiểu tham chiếu (hay tham chiếu ngược). Trong đó, biến cơ bản

var1, var2,..., varN;

67 và biến tham chiếu

var1, var2,..., varN;

59 được hiểu ngầm.

Các mệnh đề cơ bản và tham chiếu tương đương Đến một giá trị cơ bản Đến một giá trị tham chiếu Từ một giá trị cơ bản

var1, var2,..., varN;

67

var1, var2,..., varN;

70 Từ một giá trị tham chiếu

var1, var2,..., varN;

66

var1, var2,..., varN;

59

Các mảng[sửa | sửa mã nguồn]

Khai báo mảng tĩnh[sửa | sửa mã nguồn]

Trong C, mảng được dùng để biểu thị một cấu trúc của một dãy nhiều giá trị có cùng một kiểu được xếp thứ tự. Một mảng gọi là tĩnh nếu độ dài của dãy mảng này cố định. Sự khai báo của mảng tĩnh có cú pháp sau:

var1, var2,..., varN;

8

trong đó, tên của mảng là

var1, var2,..., varN;

73 sẽ có thể chứa được n giá trị của kiểu cơ bản

tên_hàm() { return ; }

70. Trong thực hành, phần bộ nhớ cho n giá trị nguyên này được để dành riêng và được gán cho mảng này (mặc dù giá trị của các phần tử trong mảng chưa được xác định). Biến

var1, var2,..., varN;

73 thực chất là một kiểu tham chiếu của kiểu nguyên; nó khởi thủy sẽ chỉ tới địa chỉ của giá trị đầu tiên trong mảng.

Truy cập các phần tử[sửa | sửa mã nguồn]

Các giá trị của một mảng được gọi là các phần tử trong mảng.

  • Một cách để truy cập đến các phần tử này là dùng đến cặp ký tự ngoặc vuông dạng var1, var2,..., varN; 76. Trong đó k là chỉ số (hay vị trí thứ tự đếm từ 0). Như vậy, phần tử thứ k trong mảng var1, var2,..., varN; 73 sẽ có cú pháp

var1, var2,..., varN;

9

Giá trị trả về của

var1, var2,..., varN;

78 chính là giá trị mà nó chứa ở vị trí k. Thoạt nhìn thì cú pháp của việc truy cập này trông giống như cú pháp khi mảng

var1, var2,..., varN;

73 được khai báo nhưng về chức năng thì hoàn toàn khác nhau.

Chỉ số bắt đầu của một mảng là 0. Như vậy, chỉ số lớn nhất của một mảng bằng tổng số các phần tử trong mảng trừ đi 1. Thí dụ mảng

var1, var2,..., varN;

80 có 10 phần tử thì giá trị của phần tử đầu tiên của A là

var1, var2,..., varN;

81 và của phần tử cuối dùng là A[9].

  • Một cách truy cập khác là dùng con trỏ số học để tham chiếu đến giá trị của các phần tử trong mảng.

Bảng sau đây sẽ minh họa cách dùng của cả hai phương pháp:

Array Chỉ số và con trỏ số học Phần tử vị trí 0 1 2 n Kiểu dùng cơ bản

var1, var2,..., varN;

82

var1, var2,..., varN;

83

var1, var2,..., varN;

84

var1, var2,..., varN;

85 Dùng con trỏ

var1, var2,..., varN;

86

var1, var2,..., varN;

87

var1, var2,..., varN;

88

var1, var2,..., varN;

89

Các mảng động[sửa | sửa mã nguồn]

C không cung cấp phương tiện để kiểm tra biên cho các mảng. Nghĩa là nó không thể bắt được các lỗi khi gán cho một mảng chỉ số âm hay chỉ số vượt quá độ đài của mảng đó. Và hơn thế nữa các chỉ số trong một mảng có thể vượt khỏi độ dài sẵn có của mảng đó.

Vì các mảng là thuần nhất, tức là nó chỉ chứa các dữ liệu có chung một kiểu nên hai thành phần thông tin cần nhớ là địa chỉ của phần tử đầu tiên và kiểu của dữ liệu.

Nhắc lại về cú pháp để khai báo một mảng tĩnh, tức là tạo ra một biến tham chiếu nguyên và cấp phát một vùng nhớ tương ứng cho nó:

var1, var2,..., varN;

8

Cách biểu hiện này có thể được tái lập với sự giúp đỡ của thư viện chuẩn C. Hàm

var1, var2,..., varN;

90 cung cấp một cách đơn giản để cấp phát một vùng nhớ. Hai tham số dùng đến sẽ là số lượng các phần tử và kích cỡ (độ lớn) của mỗi phần tử. Khi việc cấp phát bộ nhớ hoàn thành,

var1, var2,..., varN;

91 trả về một con trỏ chỉ tới phần tử đầu tiên và gán cho mọi phần tử giá trị khởi động là 0. Nếu sự cấp phát vùng nhớ không thành công (vì bộ nhớ không đủ chỗ trống hạn) thì

var1, var2,..., varN;

91 trả về con trỏ rỗng. Thí dụ: đoạn mã sau đây có chức năng tương đương với việc khai báo một mảng tĩnh của n phần tử có kiểu

tên_hàm() { return ; }

70:

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

1

Tuy nhiên, điểm vượt trội của cách khai báo này là việc sử dụng cấp phát vùng nhớ động . Kích cỡ của mảng (tức là lượng không gian nhớ được cấp phát một cách an toàn cho mảng) lại có thể được thay đổi sau khi đã khai báo.

Một khi việc cấp phát vùng nhớ động không còn cần thiết nữa thì phần bộ nhớ đó nên được trả về cho hệ điều hành. Thao tác này có thể tiến hành bằng hàm

var1, var2,..., varN;

94. Nó cần một tham số: tên của con trỏ mà trước đây đã xin cấp phát vùng nhớ. Một cách an toàn hơn là sau khi đã trả vùng nhớ về cho hệ điều hành, người lập trình cũng nên cài (hay gán) cho con trỏ liên đới giá trị

var1, var2,..., varN;

95 để hủy bỏ địa chỉ mà nó đang chỉ tới (nhằm tránh gây ra các hiệu ứng phụ do việc tham chiếu của con trỏ này có thể gây ra).

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

2

Các mảng đa chiều[sửa | sửa mã nguồn]

C có hỗ trợ việc dùng mảng đa chiều. Việc định nghĩa chúng giống như là tạo ra mảng của các mảng , mặc dù vậy trong thực tế nó không hoàn toàn đúng. Cú pháp sau:

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

3

sẽ định nghĩa một mảng hai chiều; chiều thứ nhất có

var1, var2,..., varN;

96 phần tử. Chiều thứ hai sẽ có

var1, var2,..., varN;

97 các phần tử—một tập hợp của

var1, var2,..., varN;

98 các phần tử mà mỗi phần tử là một chiều thứ nhất.

Các mảng đa chiều hoàn toàn có thể được xem như là dãy của các con trỏ. Trong thí dụ trên,

var1, var2,..., varN;

99 (nếu

var1, var2,..., varN;

96 là 1) sẽ là một tham chiếu giá trị nguyên mà nó chỉ tới một mảng của

var1, var2,..., varN;

98 các phần tử.

Dãy ký tự[sửa | sửa mã nguồn]

Dãy ký tự có thể được thay đổi nội dung của nó mà không cần đến thư viện chuẩn. Tuy nhiên, thư viện này có nhiều hàm có thể dùng cho cả dãy ký tự có kết thúc 0 và mảng không có ký tự kết thúc kiểu

tên_hàm() { return ; }

74. Trong phần này từ "dãy" được để chỉ dãy ký tự.

Các hàm thường dùng là:

  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 03 - nối một dãy ký tự

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 tiếp vào vị trí cuối của dãy ký tự

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 05
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 06 - tìm vị trí sự xuất hiện đầu tiên của

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 07 trong dãy ký tự

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 và trả về con trỏ chỉ tới vị trí đó hay con trỏ trống nếu

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 07 không tìm thấy trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 11 - so sánh hai dãy ký tự a và b (theo thứ tự từ điển); trả về số âm nếu var1, var2,..., varN; 61 nhỏ hơn var1, var2,..., varN; 63, 0 nếu chúng bằng nhau, dương nếu var1, var2,..., varN; 61 lớn hơn
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 15 - chép và thay các ký tự của dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 vào dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 05
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 18 - trả về độ dài của

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 19
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 20 - nối tối đa

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 21 ký tự từ dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 tiếp vào vị trí cuối của dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 05; các ký tự sau dấu kết thúc

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 24 sẽ không được chép vào
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 25 - so sánh từ ký tự đầu cho đến tối đa

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 21 ký tự từ hai dãy var1, var2,..., varN; 61 và var1, var2,..., varN; 63 (theo thứ tự từ điển); hàm trả về số âm nếu phần so sánh của var1, var2,..., varN; 61 nhỏ hơn var1, var2,..., varN; 63, 0 nếu bằng nhau, và dương nếu lớn hơn
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 31 - chép từ đầu đến tối đa

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 21 ký tự từ dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 vào dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 05
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 35 - tìm vị trí hiện lần cuối cùng của ký tự

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 07 trong dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 và trả về một con trỏ chỉ vào vị trí đó hay con trỏ trống nếu không tìm thấy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 07 trong đó

Các hàm ít dùng tới hơn là:

  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 39 - so sánh hai dãy theo một trình tự địa phương đặc thù
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 40 - trả về chỉ số của ký tự đầu tiên trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 41 trùng với ký tự bất kì nào trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 42
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 43 - trả về một dãy ký tự dưới dạng một thông báo lỗi ứng với mã (câu viết) trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 44
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 45 - trả về một con trỏ chỉ vào ký tự đầu tiên nào trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 41 mà trùng với ký tự bất kì trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 42 hay một con trỏ trống nếu không tìm thấy
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 48 - trả về chỉ số của ký tự đầu tiên trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 41 mà nó không xuất hiện trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 42
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 51 - trả về một con trỏ chỉ tới vị trí của dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 52 trong dãy

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04 hay trả về một con trỏ rỗng nếu không tồn tại một dãy như vậy bên trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 04
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 55 - trả về một con trỏ chỉ đến một

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 56 bên trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 41 mà được phân chia ra bởi các ký tự trong

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 42
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 59 - chuyển đổi

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    }

    int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 42 thành

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 41 dùng các quy tắc địa phương đặc thù

Tập tin I/O[sửa | sửa mã nguồn]

Trong C, I/O được tiến hành qua một nhóm các hàm trong thư viện chuẩn. Trong ANSI/ISO C, những hàm đó được định nghĩa trong

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

62.

  • fopen
  • fclose

Tiêu chuẩn I/O[sửa | sửa mã nguồn]

Ba tiêu chuẩn dòng I/O được định nghĩa sẵn là:

  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 63 đầu vào chuẩn
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 64 đầu ra chuẩn
  • include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 65 lỗi chuẩn

Các dòng này được tự động mở và đóng lại bởi môi trường của thời gian thi hành, chúng không cần và không nên được mở một cách rõ ràng.

Thí dụ sau minh họa làm thế nào một chương trình bộ lọc được cấu trúc một cách điển hình:

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

4

Việc chuyển các đối số qua dòng lệnh[sửa | sửa mã nguồn]

Các tham số được gõ vào một dòng lệnh thì được chuyển vào một chương trình C với hai biến sẵn có - một để đếm số đối số là

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

66 và biến kia là một mảng con trỏ có tên là

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

67, mà mỗi con trỏ chỉ đến một đối số (các đối số được xem như là mảng ký tự)

Thí dụ mệnh lệnh

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

5

(Lưu ý: không có gì bảo đảm rằng các dãy ký tự riêng lẻ là liền nhau)

Đối với thí dụ này, các giá trị riêng lẻ của các tham số có thể được truy cập bằng

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

68,

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

69, và

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

70 như là được chỉ ra trong chương trình sau:

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

6

Thứ tự đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

Một trình dịch C có thể đánh giá các biểu thức theo thứ tự bất kì giữa dãy các điểm. Dãy các điểm được định nghĩa bởi:

  • Các kết thúc của mệnh đề tại các dấu chấm phẩy.
  • Toán tử dãy: dấu phẩy.
  • Các toán tử ngắn mạch: gồm phép và ( tên_hàm() { return ; }
  • và phép hoặc ( tên_hàm() { return ; } 53).
  • Toán tử điều kiện (

    include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

    int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; / đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return
     hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. /
    
    } int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } } 73): Giá trị của biểu thức A được đánh giá trước. Nếu A là đúng thì B sẽ được đánh giá bỏ qua biểu thức C. Nếu A sai thì B bị bỏ qua và chỉ có C được đánh giá tiếp.

Lưu ý: Các biểu thức đứng trước trong một dãy điểm sẽ luôn luôn được đánh giá trước các biểu thức theo sau. Trong trường hợp đánh giá của các ngắn mạch, biểu thức thứ hai có thể sẽ không cần được đánh giá. Thí dụ, trong biểu thức

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

74, nếu

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

75 trả về giá trị đúng thì trình dịch sẽ không cần đánh giá

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

76 nữa (vì lúc đó đã đủ để kết luận mệnh đề

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

74 là đúng). Trong thực hành viết mã, nhiều lập trình viên thiếu kinh nghiệm rất dễ bị lọt vào tình huống rằng trình dịch không chịu tiến hành những gì họ muốn mà bỏ qua nhiều bước dẫn tới các kết quả không chính xác mặc dù về lô gíc họ không hề sai sót. Trong trường hợp như vậy, cách tốt nhất là hãy xem lại thật kỹ các mệnh đề Bool và đặc tính đánh giá này của trình dịch. Các lỗi này thuộc loại rất khó tìm ra bởi vì nó hoàn toàn chính xác về mặt cú pháp, về mặt toán học và ngay cả về mặt thuật toán xử lý và rất dễ dẫn đến nhiều kết quả sai về mặt tính toán mà người lập trình không ngờ. Đây cũng là điểm khác nhau giữa ngôn ngữ toán học thuần túy (dùng trong các mã giả --pseudo code ) và thực tế của ngôn ngữ lập trình.

Ứng xử không xác định[sửa | sửa mã nguồn]

Một khía cạnh thú vị (mặc dù chắc không đơn nhất) của tiêu chuẩn C là ứng xử của một số dạng mã chắc chắn dẫn tới tình trạng không xác định. Trong thực tế, điều này có nghĩa là chương trình tạo ra từ mã này có thể làm bất kì gì từ việc thực thi đúng theo ý muốn cho đến việc hư hỏng mỗi lần nó chạy.

Thí dụ: mã sau đây gây ra ứng xử không xác định, vì biến

var1, var2,..., varN;

63 được dùng tới nhiều hơn một lần (đồng thời lại có sự biến đổi của chính

var1, var2,..., varN;

63 trong lúc tính toán) qua biểu thức

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

80:

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

7

Vì không có dãy điểm giữa việc truy cập của

var1, var2,..., varN;

63 trong

include ; //Chú giải: dòng này khai báo thư viện là stdio.h

int add(int x, int y) { return x + y; } int abs(int x) { if (x > 0) return x; if (x < 0) return -x; if (x == 0) return 0; /* đây chỉ là thí dụ cho thấy C có khả năng dùng nhiều hơn 1 câu lệnh return

 hoàn toàn có thể dùng các câu lệnh khác đơn giản hon. */
} int main(void) { { int z; int y; printf("nhap z:"); scanf("%d",&z); printf("nhap y:"); scanf("%d",&y); printf("%d + %d = %d\n", z, y,add(z, y)); printf ("gia tri tuyet doi cua %d la %d", y, abs(y)); } }

82, nó tạo nên tình trạng là trình dịch có thể tự quyết định tăng

var1, var2,..., varN;

63 trước hay sau khi cộng (tùy theo trình dịch và trạng thái máy!) dẫn đến kết quả là 2 hay 3. Mặc dù vậy, vì để cho phép trình dịch thực hiện tốt các quá trình tối ưu, tiêu chuẩn này (của C) còn có thể tạo ra tình hình tệ hơn như trình bày trên. Một cách tổng quát, mọi sự diều chỉnh (hay thay đổi giá trị) và truy cập giữa các dãy điểm có thể gây ra tình huống bất định.