Sục v lít co2 vào 200ml dung dịch koh 1,25m

Đáp án  A

nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197 = 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,1       0,2←   0,1 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,2       0,1 ←  0,1 mol

→VCO2= 2,24 lít

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2       + OH-      → HCO3-

0,4   ← (0,6-0,2) mol     

CO2 + 2OH- →   CO32- + H2O

0,1         0,2      0,1

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,2       0,1 ←  0,1 mol

Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4 = 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít


Page 2

Đáp án C

nCO2= 0,2 mol; nBa(OH)2= 0,12 mol; nKOH = 0,1 mol

nOH-= 0,34 mol → T = nOH-nCO2=0,340,2=1,7 → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-

CO2 + OH- → HCO3-

x          x          x mol

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

y         2y            y mol

Có x + y = 0,2; x + 2y = 0,34 suy ra x = 0,06; y = 0,14

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

0,12     0,14 mol   0,12 mol

mBaCO3= 0,12. 197 = 23,64 (gam)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Sục V lít CO2 vào 200ml dd hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Tính V

Các câu hỏi tương tự

câu 1 cho 6l hỗn hợp khí CO2 nà N2 (đkc) đi qua dd KOH,tạo ra đc 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3.Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích khí CO2 trong hỗn hợp(đs:%VCO2=28%)

câu 2 Hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào H2O ta đc dd A.Nếu cho khí CO2 sục qua dd A vad sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có kết tủa.Số lít CO2(đkc) đã tham ghi phản ứng là bao nhiêu?(đs:0,56lít ; 8,4 lít )

câu 3:cho V lít khí CO2 (đkc) hấp thụ hết vào 500ml dd Ca(OH)2 0,02 M thì thu đc 0,5 g kết tủa .Xác định giá trị max của V (đs: 0,336 lít)

câu 4 :Cho 1,344 lít khí CO2 (đkc) hấp thụ hết vào 2 lít dd X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa.Xác định giá trị của m(đs:m=4g)

nhờ các bạn ạ cảm ơn nhiều <3~~

Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là

Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,344 lít.

B. 4,256 lít.

C. 8,512 lít.

D. 1,344 lít hoặc 4,256 lít.

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:


Câu 89539 Vận dụng cao

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH= 0,2 mol

nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197= 0,1 mol

Ta có 2 trường hợp:

-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

→VCO2

-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-

CO2+ OH-→ HCO3-

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓

→ VCO2

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là


A.

B.

C.

D.

Sục v lít co2 vào 200ml dung dịch koh 1,25m

Đáp án:

$1,344$ lít hoặc  $4,256$ lít 

Giải thích các bước giải:

${n_{BaC{O_3}}} = \frac{{11,82}}{{197}} = 0,06\,\,mol$

${n_{KOH}} = 0,2.0,5 = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2.0,375 = 0,075\,\,mol$

$ \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{KOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1 + 2.0,075 = 0,25\,\,mol$

Ta có: ${n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{(OH)}_2}}} \to CO_3^{2 - }$ phản ứng hết, $B{a^{2 + }}$ dư.

$\to {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,06\,\,mol$

Mặt khác: ${n_{O{H^ - }}} > 2{n_ \downarrow }\to $ có hai trường hợp.

TH1: $CO_2$ phản ứng hết, $OH^-$ dư, chỉ tạo muối $CO_3^{2 - }$

Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,06\,\,mol$

$\to {V_{C{O_2}}} = 0,06.22,4 = 1,344\,\,l$

TH2: $CO_2, OH^-$ đều phản ứng hết, tạo hai muối $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} C{O_2}\,\,\, + \,O{H^ - } \to HCO_3^ - \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,13 \leftarrow \,0,13\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \,\,\,\,\,\,C{O_2}\,\, + \,\,\,\,\,2O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,06\,\,\,\,\,\,\,\,0,06\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,06\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {n_{C{O_2}}} = 0,13 + 0,06 = 0,19\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

(Cách 2: Sử dụng công thức tính nhanh: 

${n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_ \downarrow } = 0,25 - 0,06 = 0,19\,\,mol$)

$ \to {V_{C{O_2}}} = 0,19.22,4 = 4,256\,\,l$