Tra Hán Tự
Danh sách hán tự tìm thấy
Danh Sách Từ Của 春XUÂN
春分 | XUÂN PHÂN | xuân phân |
春風 | XUÂN PHONG | gió xuân |
春先 | XUÂN TIÊN | đầu xuân |
春雨 | XUÂN VŨ | bún tàu;mưa xuân |
春休み | XUÂN HƯU | nghỉ xuân |
春闘 | XUÂN ĐẤU | sự đấu tranh mùa xuân [của công nhân Nhật bản]; đấu tranh mùa xuân |
春休 | XUÂN HƯU | kỳ nghỉ xuân |
春菊 | XUÂN CÚC | cải cúc;cải tần ô |
春を迎える | XUÂN NGHINH | nghinh xuân |
春菊 | XUÂN CÚC | rau cải cúc |
春を売る | XUÂN MẠI | bán xuân; làm đĩ; làm điếm |
春色 | XUÂN SẮC | xuân sắc |
春の女神 | XUÂN NỮ THẦN | chúa xuân |
春秋 | XUÂN THU | xuân thu |
春 | XUÂN | mùa xuân;xuân |
春祭り | XUÂN TẾ | lễ hội mùa xuân |
春画 | XUÂN HỌA | phim ảnh khiêu dâm |
春巻き | XUÂN CẢI | nem rán |
春宵 | XUÂN TIÊU | chiều xuân |
春季 | XUÂN QUÝ | xuân tiết |
春夏秋冬 | XUÂN HẠ THU ĐÔNG | xuân hạ thu đông |
春場所 | XUÂN TRƯỜNG SỞ | Cuộc đấu sumo mùa xuân |
春分の日 | XUÂN PHÂN NHẬT | ngày xuân phân |
晩春 | VĂN XUÂN | tàn xuân;xuân muộn |
早春 | TẢO XUÂN | đầu xuân |
新春 | TÂN XUÂN | tân xuân |
思春期 | TƯ XUÂN KỲ | tuổi dậy thì |
常春 | THƯỜNG XUÂN | mùa xuân vĩnh viễn |
売春防止法 | MẠI XUÂN PHÒNG CHỈ PHÁP | Luật chống mại dâm |
青春期 | THANH XUÂN KỲ | dậy thì;thời trai trẻ |
売春婦 | MẠI XUÂN PHỤ | đĩ;đĩ điếm;gái đĩ; gái mại dâm; gái điếm |
青春 | THANH XUÂN | sự trẻ trung; tuổi thanh xuân;trẻ; thuộc tuổi thanh xuân;tuổi xuân;xuân xanh |
売春 | MẠI XUÂN | sự mại dâm |
立春 | LẬP XUÂN | lập xuân |
回春 | HỒI XUÂN | Sự trở lại của mùa xuân; hiện tượng hồi xuân; hồi xuân; hồi phục; khỏi bệnh; trẻ ra |
Ý nghĩa của từ trọng xuân là gì:
trọng xuân nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ trọng xuân. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa trọng xuân mình
0 Tháng thứ hai của mùa xuân. |
0 Tháng thứ hai của mùa xuân.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "trọng xuân". Những từ phát âm/đánh vần giống như "trọng xuân": . trọng xuân Trung Xuân Trư [..] |
0 Tháng thứ hai của mùa xuân.
|
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "trọng xuân", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trọng xuân, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trọng xuân trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. Sau năm 1975, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai, gồm thị trấn Xuân Lộc và 14 xã: Xuân Bảo, Xuân Bình, Xuân Định, Xuân Đường, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Lập, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Tân, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường.
2. Điều quan trọng của võ Vĩnh Xuân là theo ảnh, không theo bộ!
3. Xã Tam Xuân 1 là vựa lúa quan trọng nhất của huyện Núi Thành.
4. Trong phát triển đô thị, Hồ Xuân Hoa nhấn mạnh tầm quan trọng của nhà ở trợ cấp.
5. Chia xã Xuân Tân thành hai xã lấy tên là xã Xuân Tân và xã Xuân Mỹ.
6. Thật là quan trọng để trau dồi sự thông sáng và kiến thức trong tuổi thanh xuân của các em.
7. Xuân đã về, tiếng chúc giao thừa chào đón mùa xuân.
8. Vịnh Xuân Đài
9. GP Xuân Lộc.
10. Thời thanh xuân
11. Mai Xuân Thưởng.
12. Xã Xuân Triều chia thành 2 xã: Thanh Xuân và Thanh Lâm.
13. Bùi Xuân Đính.
14. Trong mùa xuân năm 1957, Nixon thực hiện một chuyến công du ngoại quốc trọng đại khác, lần này là đến châu Phi.
15. Em xa anh trong cơn mưa xuân, và trở về trong cơn mưa xuân.
16. Hương: Trường Xuân.
17. Mùa xuân đến!
18. Xuân mới thôi.
19. Tân Xuân Tạc...
20. Hoàng Xuân Sính.
21. Quận Thanh Xuân
22. Triều đình Huế hằng năm vào ngày sinh của Bảo Long đều tổ chức lễ Thiên Xuân mừng sinh nhật rất long trọng.
23. Hưởng thụ tuổi xuân
24. VỊNH XUÂN CHÍNH TÔNG.
25. Cây lúa mùa xuân.
TỨ QUÝ NGUYỆT LỆNH BIỂU
NGUYỄN QUỐC KHÁNH
Viện Nghiên cứu Hán Nôm
Ngày xưa người ta lấy: lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông là khởi đầu của bốn mùa, mỗi mùa tương ứng với ba tháng, mỗi một tháng tương ứng với tiết khí và dấu hiệu về thiên nhiên hoa lá cỏ cây. Trung Quốc gọi đó là "Hoa tín phong" 花信風nghĩa là gió báo những thông tin của hoa, gió ứng với thời kỳ của hoa.
Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông được phân ra theo cách gọi là mạnh, trọng, quý như: tháng giêng được gọi là tháng mạnh xuân, tháng hai là trọng xuân, tháng ba là quý xuân, tương tự các tháng kế tiếp sau lần lượt như vậy và được gắn liền với hàng địa chi như: tháng giêng là tháng Dần [kiến Dần], tháng hai là tháng Mão [kiến Mão],... đến tháng chạp là tháng Sửu [kiến Sửu]. Việc sử dụng cây thực vật, hoa quả trong các tháng là để diễn tả sự biến đổi của thời tiết, ví dụ như: năm ngày là một Hợi, ba hậu là một khí, căn cứ sách Nội kinh vào tiết khí âm lịch cũng như trong cách ghi niên biểu, niên đại trong văn bản mà ta thường gặp. Xưa tình yêu của các thi nhân đối với từng tháng được ví với một loài hoa thì không ai sánh bằng như: tháng giêng hoa lan của Khuất Nguyên, tháng hai hoa mai của Lâm Bô, tháng ba hoa đào của Bì Nhật Tu, tháng tư mẫu đơn của Âu Dương Tu,... còn về cách gọi "Nguyệt lệnh" xem bảng sau.
Tứ quý nguyệt lệnh biểu
四季月令表
12 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | Giêng | |
Cách gọi theo địa chi | 十二月 建丑 kiến Sửu | 十一月 建子 kiến Tý | 十月 建亥 kiến Hợi | 九月 建戌 kiến Tuất | 八月 建酉 kiến Dậu | 七月 建申 kiến Thân | 六月 建未 kiến Mùi | 五月 建午 kiến Ngọ | 四月 建巳 kiến Tỵ | 月三 建辰 kiến Thìn | 月二 建卯 kiến Mão | 正月 建寅 kiến Dần |
Cách gọi theo mùa | 季 冬 臘月 quý đông lạp nguyệt | 仲 冬 葭月 trọng đông gia nguyệt | 孟 冬 陽月 mạnh đông dương nguyệt | 季 秋 菊 月 quý thu cúc nguyệt | 仲 秋 桂 月 trọng thu quế nguyệt | 孟 秋 瓜 月 mạnh thu qua nguyệt | 季 夏 荔 月 quý hạ lệ nguyệt | 仲夏 蒲 月 trọng hạ bồ nguyệt | 孟 夏 梅 月 mạnh hạ mai nguyệt | 季 春 桐 月 quý xuân đồng nguyệt | 仲 春 花 月 trọng xuân hoa nguyệt | 孟 春 端月 mạnh xuân đoan nguyệt |
[Tạp chí Hán Nôm, Số 1 [80], 2007; Tr.70-71]