01/gtgt - tờ khai thuế giá trị gia tăng (tt80/2022)
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) (TT80/2021/TT-BTC) Show
1 01/GTGT Tờ khai thuế Giá trị gia tăng 2 02/GTGT Tờ khai thuế GTGT 3 03/GTGT Tờ khai thuế GTGT (Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) 4 04/GTGT Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu 5 05/GTGT Tờ khai thuế GTGT Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 6 02/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh; kê khai theo quý đối vớ doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động bất động sản theo TT80 7 04/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng cho đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo TT80 8 05/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo TT80 9 06/TNDN Tờ khai thuế TNDN Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản theo TT80 10 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN (T80/2021) Hiện tại có các phụ lục: (03-1A/TNDN; 03-1B/TNDN; 03-1C/TNDN; 03-2/TNDN; 03-5/TNDN; PL92/2021/NĐ-CP; GDLK) Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 11 01/TTĐB Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021) 12 02/TTĐB Tờ khai thuế TTĐB (TT80/2021) Thuế tài nguyên 13 01/TAIN Tờ khai thuế tài nguyên (TT80/2021) 14 02/TAIN Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (TT80/2021) Thuế Bảo vệ môi trường (BVMT) 15 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo TT80 Thu nhập cá nhân (TNCN) 16 05/KK-TNCN Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021) 17 06/TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT80/2021) Phí, lệ phí 18 01/PH Tờ khai phí 19 02/PH Tờ khai quyết toán phí 20 01/LP Tờ khai lệ phí 21 01/PBVMT tờ khai phí bảo vệ môi truờng (TT80/2021) Nhà thầu nước ngoài (NTNN) 22 01/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài) theo TT80 23 02/NTNN Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài TT80 24 03/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (dành cho nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế) theo TT80 Thuế môn bài (MBAI) 25 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài theo TT80
Tờ khai thuế GTGT từ T2/2022 và Q1/2022 đến hết năm 2022 phải khai thêm phụ lục giảm thuế GTGT xuống 8% PHỤ LỤC GIẢM THUẾ GTGT XUỐNG 8% Tờ khai thuế GTGT từ T2/2022 và Q1/2022 đến hết năm 2022 phải khai thêm phụ lục các mặt hàng được giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%. Theo Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP, thuế GTGT của một số mặt hàng được giảm từ 10% xuống còn 8% từ ngày 01/02/2022 đến hết 31/12/2022. Khi làm tờ khai GTGT trong giai đoạn được giảm thuế GTGT, kế toán cần kê khai các mặt hàng được giảm thuế theo phụ lục đính kèm tờ khai GTGT. Trên tờ khai 01/GTGT, doanh nghiệp tick chọn thêm phụ lục PL43/2022/QH15 - Trên phụ lục giảm thuế: Tên hàng hoá dịch vụ: Ghi theo tên hàng hoá dịch vụ xuất bán (theo hoá đơn GTGT đầu ra) + Trường hợp nhiều hoá đơn cùng có 1 mặt hàng nào đó thuế suất 8% thì gom doanh thu mặt hàng đó vào 1 dòng + Trường hợp xuất 1 hoá đơn bán nhiều mặt hàng thuế suất 8% thì phải kê khai tên hàng và doanh thu theo từng mặt hàng - Trên tờ khai 01/GTGT điền doanh thu 10%, phần mềm tự tính ra thuế suất Sau khi điền phụ lục giảm thuế, thì tiền thuế trên tờ khai sẽ về mức tương ứng sau giảm (còn 8%). + Chỉ tiêu 32: Là doanh thu 10% và doanh thu 8% + Chỉ tiêu 33: Là tổng thuế GTGT đầu ra của doanh thu 10% và doanh thu 8% Xem thêm bài viết tại: https://dailythuetrongdat.com/
Đăng ký nhận bản tin Nhận thông báo cập nhật về thuế; kế toán, kiểm toán; bảo hiểm; doanh nghiệp
Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo quý và tháng; Cách lập tờ khai thuế giá trị gia tăng trên HTKK, hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chi tiết từng chỉ tiêu trên tờ khai.Lưu ý: - Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT là dành cho những DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -> Cách xác định Doanh nghiệp mình kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp. xem tại đây nhé:Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phải kê khai trên phần mềm HTKK mới nhất để hạn chế lỗi, nếu chưa có bạn có thể tải về hoặc xem tại đây nhé:►Phần mềm HTKK mới nhất
Sau đây Công ty sẽ hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên phần mềm HTKK mới nhất, chi tiết từng chỉ tiêu:
Xem thêm: Cách xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý.
- Sau khi các bạn ấn "Đồng ý" màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:
----------------------------------------------------------------------------------------
Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT Xem thêm: Đối tượng không chịu thuế GTGT.
Xem thêm: Đối tượng chịu thuế GTGT 0%.
Xem thêm: Các mặt hàng chịu thuế suất 5%.
Những đối tượng không nằm trong các mức thuế suất trên thì sẽ chịu thuế suất 10%.
Xem thêm: Các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm: - Sau khi kê khai bổ sung điều chỉnh xong -> Nếu xuất hiệnChỉ tiêu [43] trên Phụ lục KHBS của kỳ trước là số âm (tức là trong ngoặc) thì bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại. Ví dụ 5: Hiện tại bạn đang kê khai thuế GTGT quý 4/2021. - Nhưng lại phát hiện kê khai sai hóa đơn đầu ra của Qúy 1/2021 -> Nên phải vào tờ khai Qúy 1/2021để kê khai bổ sung điều chỉnh. => Sau khi kê khai bổ sung xong thì trên "Phụ lục KHBS" xuất hiện Chỉ tiêu [43]: (1.000.000),nằm trong ngoặc -> Tức là số âm (giảm số thuế được khấu trừ chuyển kỳ sau). ->Như vậy bạn sẽ nhập 1.000.000 vào Chỉ tiêu [37] của Qúy 4/2021. Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng: - Cũng như chỉ tiêu [37] nhưng ngược lại. - Tức là: Sau khi kê khai bổ sung xong -> Nếu xuất hiện Chỉ tiêu [43] trên Phụ lục KHBS là số dương (Tức là: Không nằm trong ngoặc đơn) -> Thì các bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại. Ví dụ 6: Cùng với ví dụ 5 trên. - Sau khi kê khai bổ sung, điều chỉnh xong tờ khai Qúy1/2021thì trên Phụ lục KHBS xuất hiệnChỉ tiêu 43: 1.000.000(Không nằm trong ngoặc đơn tức là số dương) ->Như vậy bạn sẽ nhập 1.000.000 vào Chỉ tiêu [38] của Tờ khai Qúy 4/2021.
Chỉ tiêu [40b]: - Chỉ Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. -Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
---------------------------------------------------------------------------------------------- Chỉ tiêu [40]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phải nộp số tiền thuế này cho cơ quan thuế. Chỉ tiêu [43]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phần mềm sẽ tự động chuyển sang Chỉ tiêu [22] của kỳ sau. (Không phải nộp tiền thuế).
------------------------------------------------------------------------------------------------- => Sau khi đã kê khai xong các Chỉ tiêu trên Tờ khai, các bạn kết xuất XML rồi vào trang thuedientu.gdt.gov.vn để nộp Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT qua mạng nhé. -> Tiếp đó, nếu xuất hiện Chỉ tiêu 40 thì phảinộp tiền thuếnhé! -> Xem thêm:Cách đăng ký nộp thuế điện tử
Xem thêm:Mức phạt chậm nộp Tờ khai thuế GTGT -----------------------------------------------------------------------------------------
xin chúc các bạn thành công!
---------------------------------------------------------------------- |