7hg bằng bao nhiêu g
Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 10 yến = ... kg 12 yến = ... kg 50 kg = ... yến 1 yến 8kg = ... kg b) 5 tạ = ... yến 1500kg = ... tạ 30 yến = ... tạ 7 tạ 20kg = ... kg c) 32 tấn = ... tạ 4000kg = ... tấn 230 tạ = ... tấn 3 tấn 25kg = ... kg Mục lụcXem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Bài 1 trang 21 VBT Toán 4 Tập 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :a,1dag = …………g 3dag = …………g 3kg 600g = …………g 10g = …………dag 7hg = …………g 3kg 60g = …………g 1hg = …………dag 4kg = …………hg 4dag < 4dag …………g 10dag = …………hg 8kg = …………g 2kg 15g = …………kg 15g b,10g = 1………… 3 tạ = 30 ………… 1000g = 1………… 7 tấn = 7000………… 10 tạ = 1 ………… 2kg = 2000………… Lời giải: a,1dag = 10g 3dag = 30g 3kg 600g = 3600g 10g = 1dag 7hg = 700g 3kg 60g = 3060g hg = 10dag 4kg = 40hg 4dag < 4dag 9g 10dag = 1hg 8kg = 8000g 2kg 15g = 3kg 15g b,10g = 1dg 3 tạ = 30 yến 1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg 10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000g Bài 2 trang 21 VBT Toán 4 Tập 1: Tính:270g + 795g = ………… 562dag × 4 = ………… 836dag – 172dag = ………… 924hg : 6 = ………… Lời giải: 270g + 795g = 1065g 562dag × 4 = 2248dag 836dag – 172dag = 664dag 924hg : 6 = 154hg Bài 3 trang 21 VBT Toán 4 Tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > ……..kg là: A. 95 B. 905 C.950 D. 9005 Lời giải: Đáp án đúng là A. 95 Bài 4 trang 21 VBT Toán 4 Tập 1: Cô mai có 2 kg đường, cô đã dùng số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường ?Lời giải: Tóm tắt Cô Mai có : 2000g đường Cô dùng : g đườngCô còn : …g đường Bài giải 2kg = 2000g Số gam đường cô Mai dùng để làm bánh là: 2000 : 4 = 500 (g) Số gam đường cô Mai còn lại là: 2000 – 500 = 1500 (g) Đáp số : 1500g
Bài giải này có hữu ích với bạn không? Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1079 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này. 1 Hectogam = 100 Gam10 Hectogam = 1000 Gam2500 Hectogam = 250000 Gam2 Hectogam = 200 Gam20 Hectogam = 2000 Gam5000 Hectogam = 500000 Gam3 Hectogam = 300 Gam30 Hectogam = 3000 Gam10000 Hectogam = 1000000 Gam4 Hectogam = 400 Gam40 Hectogam = 4000 Gam25000 Hectogam = 2500000 Gam5 Hectogam = 500 Gam50 Hectogam = 5000 Gam50000 Hectogam = 5000000 Gam6 Hectogam = 600 Gam100 Hectogam = 10000 Gam100000 Hectogam = 10000000 Gam7 Hectogam = 700 Gam250 Hectogam = 25000 Gam250000 Hectogam = 25000000 Gam8 Hectogam = 800 Gam500 Hectogam = 50000 Gam500000 Hectogam = 50000000 Gam9 Hectogam = 900 Gam1000 Hectogam = 100000 Gam1000000 Hectogam = 100000000 GamCâu 1, 2, 3, 4 trang 21 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg >…… kg là: 1. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dag = … g 3dag = … g 3kg600g =…g 10g = … dag 7hg = … g 3kg60g =… g 1hg = … dag 4kg = … hg 4dag 8g < 4dag…g 10dag = … hg 8kg = … g 2kg 15g <… kg 15g b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: 10g = 1 3 tạ = 30 1000g = 1 7 tấn = 7000 10 tạ = 1 2kg = 2000 2. Tính 270g + 795g = …… 562dag x 4 = …… 836dag – 172dag = …… 924hg : 6 = …… 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > …….kg là: A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005
4. Cô Mai có 2 kg đường, cô đã dùng \({1 \over 4}\) số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường? |