- Bài 1
- Bài 2
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Chiều dài bảng của lớp học là \[3m\]. Em hãy vẽ đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng trên bản đồ tỉ lệ \[1: 50.\]
Phương pháp giải:
- Đổi\[3m= 300cm\] [hoặc \[3m= 3000mm\]].
- Tính độ dài của chiều dài bảng trên bản đồ ta lấy \[300cm\] chia cho \[50\] [hoặc lấy \[3000mm\] chia cho \[50\]].
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài vừa tính được ở bước trên trên bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Đổi \[3m= 300cm\]
Độ dài của chiều dài bảng trên bản đồ là:
\[300 : 50 = 6cm\]
Vẽ một đoạn thẳng có độ dài \[6cm\] trên bản đồ. Đó chính là đoạn thẳnghiển thị chiều dài bảng trên bản đồ tỉ lệ \[1: 50.\]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài \[8m\], chiều rộng \[6m\]. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ tỉ lệ \[1: 200.\]
Phương pháp giải:
- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
- Với bản đổ tỉ lệ \[1 : 200\], muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho \[200\].
- Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở trên.
Lời giải chi tiết:
Đổi \[8m= 800cm\], \[6m= 600cm\]
Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là :
\[800 : 200 = 4\; [cm]\]
Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là :
\[600 : 200 = 3\; [cm]\]
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài \[4cm\], chiều rộng \[3cm\]. Đó chính là hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ tỉ lệ \[1: 200.\]