Bài 83 : giới thiệu máy tính bỏ túi

\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = .......\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi :

Phương pháp giải:

*) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã hoc.

*) Để tính 127,84 + 824,46 ta lần lượt ấn các phím sau :

1 2 7 . 8 4 + 8 2 4 . 4 6 =

Trên màn hình xuất hiện kết quả 952,3.

Để thức hiện các phép tính trừ, nhân, chia ta làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

Bài 83 : giới thiệu máy tính bỏ túi

Bài 2

Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm :

\( \displaystyle a)\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle b)\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle c)\,{{123} \over {80}} = .......\)

Phương pháp giải:

Để đổi phân số \(\dfrac{7}{16}\) thành tỉ số phần trăm ta làm như sau :

- Lần lượt ấn các phím : 7 : 16 =

- Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.4375.

- Máy đã tính : 7 : 16 = 0,4375

Vậy:\(\dfrac{7}{16}\) = 7 : 16 = 0,4375 = 43,75%.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta có kết quả như sau :

\( \displaystylea)\,{7 \over {16}} = \,43,75\%\) ; \( \displaystyleb)\,{{27} \over {45}} = 60\%\) ; \( \displaystylec)\,{{123} \over {80}} = 153,75\%\)

Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Hãy ấn lần lượt các phím sau :

a) Kết quả thu được là: ............................

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức .........

Phương pháp giải:

- Dùng máy tính bỏ túi bấm lần lượt các phím để tìm kết quả của phép tính đó.

- Quan sát thứ tự ấn các phím trên máy tính để tìm biểu thức phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Kết quả thu được là : \(9,35\).

b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: \(3× 6 : 1,6 1,9\).