Bài tập các thì cơ bản trong tiếng anh có đáp án
Khi học ngữ pháp liên quan các Thì trong Tiếng Anh, làm bài tập là cách nhanh nhất để nhớ và vận dụng vào giao tiếp. Show
Cùng EWise làm các bài tập sau nhé (đáp án bên dưới) BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 1) Hoa often (get) … at 6:00 in the morning. II) Đổi các câu sau từ thể khẳng định sang phủ định 6) Hoa has a bath twice a day. Đáp án: BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN I) Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp 2) They (go) … out now. II) Sắp xếp các từ sau thành câu đúng nghĩa và ngữ pháp. Đáp án BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH I) Chọn A,B hay C để trả lời các câu hỏi sau: 2. Danielle has known Tommy … 2005. 3. Peter has … seen that woman before. 4. We … sent the letter yet. 5. … you … to America before? II) Các câu sau đây đúng ngữ pháp hay sai? Nếu sai, đề xuất phương án sửa sao cho phù hợp. BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I, Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. 2. Các câu dưới đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng Đáp án BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI Chọn A,B hay C để hoàn thành các câu sau:
Đáp án: 1.C 2.A 3.B 4.C 5.A 6.B 7.C 8.A 9.A 10.C XEM THÊM BÀI HỌC Lộ trình tự học tiếng Anh cho người mất gốc Tài liệu tự học ngữ pháp Tiếng Anh …… Trung tâm anh ngữ online EWise Học Tiếng Anh online tương tác với giáo viên Học thử miễn phí 1 buổi tại đây
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh với công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập, ngữ pháp tiếng Anh căn bản và một số thì cụ thể 12 Thì cơ bản trong tiếng Anh cho bạn thực hành ghi nhớ. Cùng tham quan nhé! Thực tế, bạn sẽ thấy tổng các Thì trong tiếng Anh lên tới 13 (bao gồm 12 thì cơ bản và 1 thì mở rộng). Bài học hôm nay sẽ share cụ thể cho một số bạn. Kết hợp sơ đồ tư duy một số thì tiếng Anh sẽ nhớ hơn. 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)Tổng hợp các thì trong tiếng Anh Công thức với Động từ thường
Công thức với Động từ tobe
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơnThì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently. Cách dùng thì Hiện tại đơn
Lưu ý thì Hiện tại đơn:
Bài tập thì Hiện tại đơn
Đáp án bài tập
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Thì Hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.… Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now. Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.) Bài tập thực hành thì Hiện tại tiếp diễn
Đáp án bài tập thì Hiện tại tiếp diễn
Trên đây là khái quát về thì hiện tại tiếp diễn. 3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)Thì quá khứ đơnTrong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
Công thức thì Quá khứ đơn đối với động từ thường
Dấu hiệu nhận biếtCác từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when. Cách dùng thì Quá khứ đơn
Bài tập luyện thì Quá khứ đơn
Đáp án bài tập Quá khứ đơn4. Thì Quá khứ tiếp diễn (PAST CONTINUOUS)
Ví dụ: I was having lunch when my mom came home. Bài tập có đáp án
Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn:
Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading. 5. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Công thức
Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thànhTrong thì Hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before… Cách dùng
Bài tập thì Hiện tại hoàn thànhChia động từ trong ngoặc:
Viết lại câu:
Đáp án bài tập Hiện tai hòan thànhChia động từ:
Viết lại câu:
6. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years. Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. How long: bao lâuSince + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years Cách dùng
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần. Bài tập thực hành Thì HTHTTD
Đáp án Thì HTHTTD
Trên đây là bài tập các thì tiếng Anh với thì hiện HTHTTD. Trong IELTS, thì này không thường được sử dụng nhưng các bạn cần chú ý ghi nhớ nhé. 7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)thì quá khứ hoàn thành
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn. Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé. Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:
Dấu hiệu nhận biết Quá khứ hoàn thànhSử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn. Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … Lưu ý sử dụng :
Bài tập thực hành Quá khứ hoàn thành
Đáp án bài tập
Vì theo cách sử dụng các Thì trong tiếng Anh, hai thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành có những điểm cần lưu ý kỹ hơn, đặc biệt là ứng dụng trong IELTS. 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after. Bài tập thực hành QKHTTD
Đáp án bài tập thực hành
Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, quá khứ hoàn thành có những điểm lưu ý như trên, bạn hãy chú ý nhé. 9. Tương lai đơn (Simple Future)Công thức thì Tương lai đơnLưu ý: will not = won’t Với động từ thường
Với động từ tobe
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year… Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
Bài tập thì Tương lai đơn
________________________
________________________
________________________
______________________________
______________________________ Đáp án thì Tương lai đơn
10. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)Công thức thì Tương lai tiếp diễn
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.) Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Bài tập thực hành thì TLTD
Đáp án bài tập thực hành TLTD
11. Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Dấu hiệu nhận biếtLà những cụm từ:
Ví dụ: Will you have come back before theo Partty Bài tập thì Tương lai hoàn thành
Đáp án bài tập Tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company. Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTDTLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless… Từ cấu trúc các thì trong tiếng Anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này. Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không đúng. Bạn cần viết là: She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.) Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng Bạn viết là: I will have liked him for 3 years. Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will nhé. Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.
Bài tập thì TLHTTD
Đáp án bài tập
Trên đây là tổng hợp công thức, dấu hiệu, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm vững kiến thức này để bắt đầu xây nền tảng ngữ pháp tốt nhất. Bảng tóm tắt các thì tiếng AnhĐáp án bài tập:
|