Bài tập phương sai và độ lệch chuẩn

Ví dụ 1: Điểm trung bình các môn học của học sinh được cho trong bảng sau:

Điểm

7,5

7,8

8,0

8,4

9,0

9,5

Tần số

1

2

3

2

2

1

n = 11

Tần suất

(%)

9,09

18,18

27,27

18,18

18,18

9,09

100

(%)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân bố tần số, tần suất trên

Hướng dẫn:

Điểm trung bình của học sinh là

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\bar x = {f_1}{x_1} + {f_2}{x_2} + {f_3}{x_3} + {f_4}{x_4} + {f_5}{x_5} + {f_6}{x_6}}\\ { = \frac{{9,09}}{{100}}.7,5 + \frac{{18,18}}{{100}}.7,8 + \frac{{27,27}}{{100}}.8,0 + \frac{{18,18}}{{100}}.8,4 + \frac{{18,18}}{{100}}.9,0 + \frac{{9,09}}{{100}}.9,5}\\ { \approx 8,3} \end{array}\)

Phương sai s2

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{s^2} = {f_1}{{\left( {{x_1} - \bar x} \right)}^2} + {f_2}{{\left( {{x_2} - \bar x} \right)}^2} + ... + {f_k}{{\left( {{x_k} - \bar x} \right)}^2}} \end{array}\\ \= \frac{{9,09}}{{100}}{\left( {7,5 - 8,3} \right)^2} + \frac{{18,18}}{{100}}{\left( {7,8 - 8,3} \right)^2} + \frac{{27,27}}{{100}}{\left( {8,0 - 8,3} \right)^2}\\ + \frac{{18,18}}{{100}}{\left( {8,4 - 8,3} \right)^2} + \frac{{18,18}}{{100}}{\left( {9,0 - 8,3} \right)^2} + \frac{{9,09}}{{100}}{\left( {9,5 - 8,3} \right)^2}\\ \approx 0,35 \end{array}\)

Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \approx 0,59\)

Ví dụ 2: Cho bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau

Nhiệt độ trung bình của tháng 2 tại thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 (30 năm)

Lớp nhiệt độ (0C) Tần số Tần suẩt

[12;14)

[14;16)

[16;18)

[18;20)

[20;22)

1

3

12

9

5

3,33

10,00

40,00

30,00

16,67

Cộng 30

100 (%)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của bảng trên.

Hướng dẫn:

Số trung bình cộng:

\(\begin{array}{l} \bar x = {f_1}{c_1} + {f_2}{c_2} + ... + {f_k}{c_k}\\ \= \frac{{3,33}}{{100}}.13 + \frac{{10}}{{100}}.15 + \frac{{40}}{{100}}.17 + \frac{{30}}{{100}}.19 + \frac{{16,67}}{{100}}.21\\ \approx 17,93 \end{array}\)

Phương sai s2

\(\begin{array}{l} {s^2} = {f_1}{\left( {{c_1} - \overline x } \right)^2} + {f_2}{\left( {{c_2} - \overline x } \right)^2} + {f_3}{\left( {{c_3} - \overline x } \right)^2} + {f_4}{\left( {{c_4} - \overline x } \right)^2} + {f_5}{\left( {{c_5} - \overline x } \right)^2}\\ \= \frac{{3,33}}{{100}}{\left( {13 - 17,93} \right)^2} + \frac{{10}}{{100}}{\left( {15 - 17,93} \right)^2} + \frac{{40}}{{100}}.{\left( {17 - 17,93} \right)^2} + \frac{{30}}{{100}}{\left( {19 - 17,93} \right)^2} + \frac{{16,67}}{{100}}{\left( {21 - 17,93} \right)^2}\\ \approx 8,64 \end{array}\)

Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \approx 2,94\)

Họ và tên giáo viên: ................................. Ngày dạy đầu tiên:...................................

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ

BÀI 4. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - ĐS: 10 Thời gian thực hiện: ..... tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết khái niệm phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của chúng. 2. Năng lực

  • Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
  • Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:
  • Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, nhận biết ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp
  • Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ phù hợp bản thân. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
  • Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • Kiến thức về giá trị trung bình, tần số, tần suất.
  • Máy chiếu
  • Bảng phụ
  • Phiếu học tập **III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
  • HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu** : Ôn tập tính trung bình của dãy số liệu thống kê để giới thiệu bài mới. b) Nội dung: GV chuyển giao bài toán, qua đó học sinh ôn lại các kiến thức cũ của bài trước và tìm mối liên hệ với bài mới. Bài toán: Một công ty may mặc muốn thuê nhân công may, có hai nhóm nhân công A và B với độ tuổi được cho ở bảng dưới.

Nhóm A có 12 người với độ tuổi như sau:

25 30 28 30 28 30 28 30 26 26 25 30

Nhóm B có 12 người với độ tuổi như sau:

21 21 45 22 22 19 19 22 21 45 21 58

H1 - Lập bảng phân bố tần số của mỗi nhóm A, B. H2 - Tính độ tuổi trung bình của mỗi nhóm A, B. H3 - Công ty cần người lao động có độ tuổi tương đồng để dễ làm việc. Giả sử phải thuê 1 trong 2 nhóm, nếu em là chủ công ty may, em sẽ chọn nhóm nào? H4 – Nếu có nhóm A, B có đến hàng ngàn người, làm sao để nhanh chóng chọn nhóm phù hợp yêu cầu công ty? c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS L1 - Bảng phân bố tần số

180 3

200 2

250 4

Tổng 30 a) Hãy tính số trung bình b) Hãy tính phương sai. Đơn vị phương sai? *** Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:**

H2: Ví dụ 2 Nhiệt độ trung bình 12 tháng tại thành phố Vinh từ năm 1961 đến 1990 (30 năm) được cho trong bảng phân bố tần suất. Biết. Hãy tính phương sai. Đơn vị phương sai? Bảng tần suất ghép lớp Lớp nhiệt độ ( 0 C) Tần suất (%) [15; 17) 16, [17; 19) 43, [19; 21) 36, [21; 23) 3, Tổng 100% H3: Ví dụ 3: Cho điểm của hai bạn An và Bình trong bảng sau:

  1. Tính phương sai của An và Bình b) Cho biết ý nghĩa của phương sai.

Nêu thêm công thức:

HĐ2. Độ lệch chuẩn Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch chuẩn, kí

hiệu là Sx và được tính theo công thức:

H4: Ví dụ 4: Điểm thi văn của lớp 10B1:

Điểm 5 6 7 8 9 10 Cộng Tần số 3 7 12 14 3 1 40 Điểm thi văn của lớp 10B2:

Môn Điểm của An

Điểm của Bình Toán 8,0 8, Vật lí 7,5 9, Hóa học 7,8 9, Sinh học 8,3 8, Ngữ văn 7,0 5, Lịch sử 8,0 5, Địa lý 8,2 6, Tiếng anh 9,0 9, Thể dục 8,0 9, Công nghệ 8,3 8, GDCD 9,0 10

Điểm 6 7 8 9 Cộng Tần số 8 18 10 4 40 Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của hai bảng trên và cho biết lớp nào học sinh hoc môn văn đều hơn? **c) Sản phẩm:

  • Phương sai: L1:** Số trung bình

Phương sai của bảng số liệu:

Đơn vị của phương sai là L2: Phương sai của bảng số liệu

Đơn vị của phương sai là: L3: , Phương sai của Bình lớn hơn của An, mà Bình lại học lệch các môn hơn An, nên suy ra phương sai càng lớn thì độ chênh lệch càng nhiều. L4: Nắm được công thức tính độ lệch chuẩn; hiểu được khi nào dung độ lệch chuẩn, khi nào dùng phương sai. L5: , , , Học sinh lớp 10B2 học môn Văn đều hơn vì có phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) bé hơn. d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

  • GV trình chiếu các số liệu trong bài SGK  đặt vấn đề nghiên cứu cách tính phương sai.
  • HS xác định được các yếu tố cần tính phương sai.
  • Tính phương sai theo công thức.
  • Tính phương sai theo các bảng.
  • So sánh hai cách tính.

Thực hiện - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ - GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

  • HS nêu bật được cách tính phương sai bằng các trường hợp. Để tính diện tích S ta phải tính tích phân (1) , muốn vậy ta phải “phá” dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức f(x) trong dấu tích phân -Công thức 1: Bảng phân bố tần số, tần suất, trường hợp bảng phân bố tần số - Công thức 2: Bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. Ngoài ra còn biết công thức

Đánh giá, nhận xét, - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận

Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Số học sinh 2 3 7 18 3 2 4 1 40 Mốt của dấu hiệu là A.. B.. C.. D. Kết quả khác. Câu 9. 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả cho trong bảng sau Điểm (x) 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Tần số (n) 1 1 3 5 8 13 19 24 14 10 2 Trung bình cộng của bảng số liệu trên là: A. 15. B. 15,23. C. 15,50. D. 16. Câu 10. Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 10, ta có kết quả như sau:

Nhóm Chiều cao (cm) Số học sinh 1 5 2 18 3 40 4 26 5 8 6 3 N= Độ lệch chuẩn là A. 0,78. B. 1,28. C. 2,17. D. 1,73. c) Sản phẩm : học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1 HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. a)Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức về phương sai và độ lệch chuẩn để giải quyết bài toán trong thực tế. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 2 Vận dụng 1: Điểm thi môn toán của lớp 10A1 và 10A5 cho bởi hai bảng điểm sau. Tính số trung bình; phương sai và độ

lệch chuẩn. Em có so sánh gì về lực học giữa hai lớp? Lớp 10A1:

Tần số 5 6 7 8 9 10 Cộng Tổng số 3 7 12 14 3 1 40 Lớp 10A5:

Tần số 6 7 8 9 Cộng Tổng số 8 18 10 4 40

Vận dụng 2: Trên hai con đường A và B trạm kiểm soát đã ghi lại đốc độ (km/h) của 40 chiếc ô tô trên mỗi con đường như sau. Tính số trung bình; phương sai và độ lệch chuẩn của tốc độ ô tô trên mỗi con đường A và B. Theo em xe chạy trên con đường nào an toàn hơn? Con đường A:

Tốc độ 60 65 70 75 80 Cộng Số xe 11 7 4 4 14 40 Con đường B:

Tốc độ 60 65 70 75 80 Cộng Số xe 4 8 15 10 3 40 Vận dụng 3: Người ta điều tra sản phẩm của hai tổ đóng gói các túi đường (có khối lượng quy định là 2kg). Kết quả điều tra cho các số liệu thống kê ghi ở hai bảng sau: Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ A (đơn vị kg):

Khối lượng của 40 túi đường được đóng gói bởi tổ B (đơn vị kg):

  1. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo sản phẩm của tổ A, với các lớp: [1,90; 1,98); [1,98; 2,06); [2,06; 2,14); [2,14; 2,22); [2,22; 2,30]. b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo sản phẩm của tổ B,với các lớp [1,5; 1,7); [1,7; 1,9); [1,9; 2,1); [2,1; 2,3); [2,3; 2,5]. c) Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 15, bảng 16. Từ đó, xét xem trong lần điều tra này, sản phẩm của tổ nào có khối lượng đồng đều hơn? c) Sản phẩm : Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh d) Tổ chức thực hiện