Bài tập tiếng anh lớp 11 unit focus năm 2024

Để học tốt môn Tiếng Anh chúng ta cần phải chăm chỉ học các từ vựng mới và các cấu trúc mới để có thể làm bài thi đạt điểm cao nhất. Dưới đây là phần bài giải Tiếng Anh 11 unit 15 Language focus trang 175 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo

Tóm tắt bài unit 15 Language focus lớp 11

Bài tập tiếng anh lớp 11 unit focus năm 2024

  1. Could, was/were able to (có thể, có khả năng)

1.1. Could: được dùng để chỉ khả năng nói chung hoặc được phép làm điều gì trong quá khứ.

Ex1: My grandfather was very clever. He could speak five languages.

(Ông tôi rất thông minh. Ông có thể nói năm thứ tiếng.)

Ex2: We were totally free. We could do whatever we wanted.

(Chúng ta hoàn toàn rãnh rỗi. Chúng ta có thể làm những gì mình muốn.)

1.2. Was/were able to: bên cạnh chỉ khả năng COULD, còn được được dùng để chỉ khả năng xảy ra ở một tình huống cụ thể trong quá khứ.

Ex: A girl fell into the river, but fortunately we were able to rescue her.

(Một cô gái té xuống sông, nhưng thật may mắn chúng tôi có thể cứu cô ta.)

*CHÚ Ý: đối với câu phủ định, có thể dùng COULD NOT hoặc WAS/WERE

NOT ABLE TO.

Ex: My father couldn’t swim. (=My father wasn’t able to swim.)

Bài 1 Anh Văn 11 unit 15 Language focus

Exercise 1. Complete the sentences, using could, couldn't or was/were (not) able to. (Hoàn thành câu, sử dụng could, couldn't hoặc was/were (not) able to.)

Gợi ý:

  1. couldn’t / wasn’t able to
  2. was able to
  3. could / was able to
  4. was able to
  5. could / was able to
  6. couldn’t / wasn’t able to

Bài 2 Tiếng Anh lớp 11 unit 15 Language focus

Exercise 2. Read the situation and write a sentence with a tag question. In each situation ... . (Đọc tình huống và viết một câu với câu hỏi đuôi. Trong mỗi tình huống em đang đề nghị bạn em đồng ý với em.)

Gợi ý:

1. It's (very) expensive, isn't it?

2. The film was great, wasn't it?

3. She has a lovely voice, doesn't she?

4. It doesn't look very good, does it?

5. You've had your hair cut, haven't you?

Bài 3 Language focus unit 15

Exercise 3. Mark and Jenny were showing some family photographs to a friend. Here are some of ... . (Mark và Jenny đang chỉ cho một người bạn xem các bức ảnh gia đình. Dưới đây là một vài câu hỏi đã được hỏi. Hoàn thành câu hỏi bằng cách thêm các câu hỏi đuôi.)

Gợi ý:

1. That's a lovely picture of Sally. She looks just like Mary, doesn't she?

2. I think you've seen this one before, haven't you?

3. This photograph was taken in Scotland, wasn't it?

4. We took this on holiday, idn't we?

5. We'll go there again next year, won't we?

6. You can see the sea in the distance, can't you?

7. That must be Jenny's father, mustn't it?

Tải bài giải Tiếng Anh 11 unit 15 Language focus file pdf, word miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải bài giải Tiếng Anh lớp 11 unit 15 Language focus hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Ngoài nội dung trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi

  1. Phần lớn các động từ có các động từ khác đi theo sau có cấu trúc là "động từ + to + động từ nguyên mẫu" như trường hợp các động từ dưới đây:

agree

refuse

promise

threaten

offer

attemp

manage

arrange

decide

plan

tend

fail

appear

seem

hope

afford

forget

learn (how)

dare

pretend

  • Ví dụ
    • He agreed to help me.
    • She failed to understand him.
    • They afforded to buy a house after their marriage.
  1. Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng từ nghi vấn (what/how/where/when...) + to + động từ nguyên mẫu.

remember

know

forget

decide

explain

ask

understand

- Ví dụ

  • Have you decided where to stay?
  • I don't know whether to stay or to go?
  • The teacher explained how to use the computer.
  1. want ask expect help

Đối với những động từ trên ta có thể dùng hai cấu trúc như sau

  • động từ + to + động từ nguyên mẫu
    • She wanted to go to home.
    • They asked to use the telephone.
  • động từ + tân ngữ + to + động từ nguyên mẫu
    • She asked Mary to help her.
    • We expected mom to buy us a lot of presents.
    • They wanted me to stay with them.
  1. Dùng cấu trúc động từ + tân ngữ + to + động từ nguyên mẫu với những động từ sau

tell

order

remind

warn

force

invite

enable

teach (how)

persuade

get (=persuade)

  • Ví dụ
    • He forced me to go.
    • We invited him to go to the party.
    • He taught us how to repair the bicycle.

1.2.2. Infinitive without to (Động từ nguyên mẫu không "to")

Ta dùng động từ nguyên mẫu không "to" trong các trường hợp sau đây

  1. Động từ đứng sau các động từ tình thái (can, could, may, might, should,...)
  • She can sing very beautifully.
  • She may be late.
  • We should stay at home.
  1. Make and Let
  • Các động từ này có cấu trúc động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không "to"
  • Ví dụ
    • The cold weather made me feel depressed.
    • They made me do it.
    • Why don't you let him go?
  1. Động từ nguyên mẫu không "to" cũng được dùng trong câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định
  • Go to the board!
  • Stay at home!
  • Smile!

1.3 Exercise Language Focus Unit 1 Lớp 11

a. Exercise 1 Language Focus Unit 1

Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to. (Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có "to".)

1. who something eat want?

2. letters I write some have.

3. delighted hear I be the news.

4. my shopping some mother do have.

5. always much talk have you too about.

6. lovely see it again you be.

7. out cold it go too be.

8. passed exams know happy I be that you have the.

Guide to answer

1. Who wants something to eat?

2. I have some letters to write.

3. I am delighted to hear the news.

4. My mother has some shopping to do.

5. You always have too much to talk about.

6. It's lovely to see you again.

7. It's too cold to go out.

8. I'm happy to know that you have passed the exams.

b. Exercise 2 Language Focus Unit 1

Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.)