Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2024
Các chỉ tiêu tài chính là một trong những công cụ quan trọng được sử dụng trong quản trị tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp cung cấp cho nhà quản trị, nhà đầu tư và chủ nợ bức tranh tổng quan về tình hình tài chính cũng như khả năng hoạt động, để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn. Show
Để nắm rõ được “sức khỏe tài chính” của doanh nghiệp, nhà quản trị cần “nằm lòng” công thức và ý nghĩa của các chỉ tiêu tài chính cơ bản sau. Mục lục 1.1. Chỉ tiêu tài chính là gì?Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính là các chỉ số phản ánh tình trạng và năng lực hoạt động của doanh nghiệp dưới góc độ tài chính – kế toán. Có 5 nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp. Tùy vào loại hình doanh nghiệp và mục đích sử dụng, nhà quản trị có thể lựa chọn một số chỉ tiêu cần thiết để phân tích phục vụ nhu cầu của mình. 1.2. Các chỉ tiêu tài chính nói lên điều gì?Phân tích các chỉ tiêu tài chính sẽ giúp nhà quản trị chỉ ra mối quan hệ giữa các yếu tố tài chính và đo lường được mối quan hệ đó, qua đó giám sát quá trình kinh doanh và thu thập được những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. Bên cạnh đó, thông qua các chỉ số này, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để đánh giá hiệu quả trong hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. Từ đó có một cơ sở thống nhất trong việc điều phối các nguồn lực của doanh nghiệp. 2. Các nhóm chỉ tiêu tài chính quan trọng trong doanh nghiệp2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán2.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current Ratio)Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Công thức Hệ số thanh toán ngắn hạn = (Tài sản ngắn hạn)/(Nợ ngắn hạn) Ý nghĩa
2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần vay thêm và không cần bán hàng tồn kho. Công thức Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/(Nợ ngắn hạn) Ý nghĩa
2.1.3. Hệ số thanh toán tức thời (Acid Ratio)Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa tài sản có khả năng thanh toán ngay lập tức và thanh toán trực tiếp (như tiền mặt, chứng khoán bán được ngay) với các khoản nợ hiện hành. Chỉ tiêu này là một tiêu chuẩn khá khắt khe về trả nợ ngắn hạn. Công thức Hệ số thanh toán tức thời = Tiền / Nợ ngắn hạn đến hạn Ý nghĩa
2.2. Nhóm chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động2.2.1. Số vòng quay tài sảnSố vòng quay tài sản nói lên cường độ sử dụng tài sản, ý nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu. Công thức Số vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản Ý nghĩa
2.2.2. Số vòng quay tài sản cố địnhCông thức Số vòng quay tài sản cố định = Doanh thu / Tổng tài sản cố định Ý nghĩa Chỉ tiêu số vòng quay tài sản cố định cho biết cường độ sử dụng tài sản cố định, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm đầu tư. 2.2.3. Số vòng quay vốn lưu động ròngSố vòng quay vốn lưu động ròng phản ánh vốn lưu động ròng trong kỳ quay được bao nhiêu lần (vòng) để tạo ra doanh thu. Công thức Số vòng quay vốn lưu động ròng = Doanh thu / Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Ý nghĩa Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả, tạo ra nhiều doanh thu (thu hồi vốn nhanh). 2.2.4. Số vòng quay hàng tồn khoSố vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Công thức Số vòng quay hàng tồn kho = GVHB trong kỳ / Hàng tồn kho bình quân Ý nghĩa Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh càng được đánh giá càng tốt do doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp (tiết kiệm nhiều loại chi phí liên quan) nhưng vẫn đạt được doanh thu cao. 2.2.5. Số vòng quay khoản phải thuSố vòng quay các khoản phải thu đo lường mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tín dụng thương mại (cho khách hàng mua chịu) và khả năng thu hồi nợ. Công thức Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán chịu trong kỳ / Khoản phải thu bình quân Ý nghĩa
2.2.6. Số vòng quay khoản phải trảChỉ tiêu này kiểm soát khoản phải trả cho nhà cung cấp, giúp nhà quản trị xác định áp lực cho các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động điều tiết lưu lượng tiền tệ trong kỳ. Công thức Số vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua hàng chịu / Khoản phải trả bq Ý nghĩa Nếu chỉ số vòng quay quá thấp có thể ảnh hướng không tốt đến số hạng tín dụng của doanh nghiệp. Xem thêm: Rủi ro tài chính là gì? Các giải pháp ngăn ngừa và xử lý rủi ro 2.3. Nhóm chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lời2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận hoạt độngChỉ tiêu này cho biết trong mỗi đồng doanh thu có bao nhiêu là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất – kinh doanh. Công thức Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí hoạt động/ Doanh thu Ý nghĩa Tỷ suất lợi nhuận hoạt động càng cao càng tốt. Ngược lại, chỉ tiêu này âm cho thấy tình hình hoạt động của công ty đang gặp vấn đề. 2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ròngTỷ suất lợi nhuận ròng thể hiện một đồng doanh thu thu về có bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Công thức Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng / Doanh Thu Ý nghĩa
2.3.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản doanh nghiệp, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh Công thức ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản Ý nghĩa
2.3.4. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)Chỉ tiêu ROE giúp đo lường hiệu quả đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu. ROE phụ thuộc vào:
Công thức ROE = Lợi nhuận ròng/ VCSH Ý nghĩa
2.4. Nhóm chỉ tiêu tài chính đánh giá cơ cấu nợ2.4.1. Hệ số chi trả lãi vayLãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). So sánh giữa nguồn để trả lãi với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp sẵn sàng trả lãi vay ở mức độ nào, khả năng thanh toán chi phí lãi vay ra sao. Công thức Hệ số chi trả lãi vay = EBIT/ Lãi vay Ý nghĩa
2.4.2. Hệ số chi trả nợ vayCông thức Hệ số chi trả nợ vay = EBIT / Lãi vay + Gốc đến hạn Ý nghĩa Nếu hệ số chi trả nợ vay thấp cho thấy doanh nghiệp sẽ khó trang trải hoặc khó thanh toán các nghĩa vụ nợ hiện tại. Doanh nghiệp không tạo ra đủ lợi nhuận để chi trả những nghĩa vụ nợ cơ bản. 2.5. Nhóm chỉ tiêu tài chính liên quan đến giá thị trường2.5.1. Tỷ suất thu nhập trên 1 cổ phiếu ( EPS)Là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ tiêu thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Công thức EPS = Lợi nhuận ròng / SL cổ phiếu lưu hành Ý nghĩa
2.5.2 Hệ số P/EP/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập của mỗi cổ phiếu. Trong đó, giá thị trường của là giá mà tại đó cổ phiếu đang được mua bán ở thời điểm hiện tại; thu nhập của mỗi cổ phiếu EPS là phần lợi nhuận sau thuế mà công ty chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính gần nhất. Công thức P/E = Giá thị trường / EPS Ý nghĩa
3. Giải pháp quản lý tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp với 1Office1Office là một trong những phần mềm quản lý tài chính doanh nghiệp Việt tốt nhất hiện nay. Phần mềm đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp trong việc quản lý thu chi một cách đồng bộ và thống nhất, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình xử lý công việc. Phần mềm quản lý tài chính doanh nghiệp 1OfficeCác chức năng chính của phần mềm quản lý tài chính 1Office:
Bài viết trên đây của chúng tôi đã cung cấp cho những thông tin cơ bản về các chỉ tiêu tài chính cũng như tầm quan trọng và cách tính các chỉ tiêu, giúp quản trị tài chính doanh nghiệp một cách hiệu quả. Đồng thời đưa ra giải pháp quản lý với phần mềm quản lý tài chính 1Office giúp nhà quản trị giải quyết triệt để bài toán quản lý dòng tiền, thu chi một cách hiệu quả. |