Cho 4 48 lít khí CO tác dụng với FeO

Cho 4 48 lít khí CO tác dụng với FeO

60 điểm

NguyenChiHieu

Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là A. 5,6 gam ; 40%. B. 2,8 gam ; 25%. C. 5,6 gam ; 50%.

D. 11,2 gam ; 60%.

Tổng hợp câu trả lời (1)

C. 5,6 gam ; 50%

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hoà tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Thành phần phần trăm của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,33%. B. 41,67%. C. 50%. D. 40%.
  • Ḥòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 1,38. B. 2,9775. C. 3,195. D. 2,815.
  • Câu 136. Cho sơ đồ phản ứng: Số phân tử bị khử và số phân tử trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 3 và 6. B. 3 và 3. C. 6 và 3. D. 6 và 6.
  • Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là A. 12 B. 91,8 C. 111 D. 79,8
  • Câu 237. Chia 9,5g một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị n) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dd HCl dư thấy thoát ra 1,9712 lít H2. Phần 2 tan hết trong dd HNO3 loãng dư thu được 1,7248 lít NO (các thể tích đều đo ở 27,3oC và 1 atm). Kim loại M là A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
  • Cho các phát biểu sau: (a) Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn hoá học, X thuộc chu kì 4. (b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có bán kính bằng nhau. (c) Cấu hình electron của ion 29Cu1+ là 1s22s22p63s23p63d94s1. (d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
  • Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
  • Cho số điện tích hạt nhân của các nguyên tố: N (Z=7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Si (Z=14), Ar (Z=18). Có các phát biểu sau: (a) Cấu hình electron của ion X2+ là 3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB. (b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là có cùng số electron. (c) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. (d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N. (e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
  • Câu 194. Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 16,8. B. 8,4. C. 5,6. D. 3,2.
  • Câu 1. Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là. A. 3,36 lít B. 2,688 lít C. 8,064 lít D. 2,016 lít

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Cho 4 48 lít khí CO tác dụng với FeO

60 điểm

NguyenChiHieu

Cho 4,48 lit khí H2 (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là A. 5,6 gam; 40%. B. 2,8 gam; 25%. C. 5,6 gam; 50%.

D. 11,2 gam; 60%.

Tổng hợp câu trả lời (1)

C. 5,6 gam; 50%

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Ô thứ 7, chu kì 2. B. Ô thứ 15, chu kì 3. C. Ô thứ 16, chu kì 3. D. Ô thứ 17, chu kì 3.
  • Cho 2 cốc A, B có cùng trọng lượng. Đặt A, B lên hai đĩa cân thì cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 100 gam dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 gam dung dịch Na2CO3. Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 gam dung dịch HCl (lượng HCl lấy dư cho cả hai cốc). Biết rằng khối lượng dung dịch bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa) là 12,15 gam và ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B một quả cân 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng. Nồng độ % theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 ban đầu lần lượt là A. 17,0% và 6,3%; B. 17,0% và 5,3%. C. 19,0% và 6,3%. D. 19,0% và 5,3%.
  • Nhúng một lá đồng có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc lá đồng ra làm khô và cân lại thấy lá đồng có khối lượng m gam (giả sử lượng bạc tạo ra bám hết vào lá đồng.). Gía trị của m là A. 41,6. B. 35,2. C. 13,6. D. 21,6.
  • Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 30. Tính chất hóa học đặc trưng của X và Y là A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm.
  • Lấy 15,12 gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe để trong không khí một thời gian thu được 18,32 gam hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít đktc khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí X là
  • Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
  • Câu 220. Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là A. 50,39%. B. 54,46%. C. 50,15%. D. 49,61%.
  • Dãy gồm các chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là: A. Fe2+, Br2, N2, H2O, HCl. B. NO2, SO2, N2, Cu2+, H2S. C. , Br2, Fe2+, NH3, F2. D. NO2, H2O, HCl, S, Fe3+.
  • Câu 442. Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại X (hóa trị II) có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 tác dụng với O2 (dư) thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit. Kim loại X là A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Cu.
  • Câu 103. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây? A. C + O2 CO2. B. C + 2H2 CH4. C. 3C + 4Al Al4C3. D. 3C + CaO CaC2 + CO.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là A. 5,6; 40%     B. 2,8; 25%     C. 5,6; 50%     D. 11,2; 60%