Cho Ba kim loại vào dung dịch CuSO4 dư chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Na CuSO4: Na tác dụng với dung dịch CuSO4

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phản ứng khi cho Na vào dung dịch CuSO4, bạn đầu có sủi bọt khí, sau đó kết tủa xanh xuất hiện. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng:

Ban đầu, Na sẽ tác dụng với nước trước tạo NaOH và sủi bọt khí, sau đó có kết tủa xanh và không tan

Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2

Đáp án B

Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối

Lưu ý: những kim loại đầu dãy [kim loại tác dụng được với nước] thì không tuân theo quy tắc Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.

Kim loại kiềm [hoặc kiềm thổ] + H2O → Dung dịch bazơ + H2

Sau đó:

Dung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới [*]

Điều kiện[*]: Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa [không tan].

Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4

Đầu tiên:

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

Sau đó:

Ba[OH]2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu[OH]2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh

C. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh

D. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2.Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?

A. Na; Al; Cu; Ag.

B. Al; Fe; Mg; Cu.

C. Na; Al; Fe; K.

D. K; Mg; Ag; Fe.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

A. có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.

B. chỉ có kết tủa màu đỏ.

C. Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.

D. chỉ có khí thoát ra

Xem đáp án

Đáp án A

Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2↓ xanh lam

⟹ Hiện tượng: Có sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh lam.

-----------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượngtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 lấy dư, thu được chất rắn Y. Y hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Kim loại X là:
A. Fe.                  B. Na.             C. Zn.                      D. Ag

M


Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là:

    A. 40,89%.                B. 30,90%.                  C. 31,78%.                              D. 36,44%

  • Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc [lấy dư 50% so với lượng phản ứng] đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất của S+6]. Cho Ba[OH]2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T.
    A. 22,19%                 B. 47,45%                      C.19,59%                          D. 30,36%

  • Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z [X và Y đều đơn chức; MX < MY, phân tử Z có số liên kết pi nhỏ hơn 4]. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 3,5 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và 80,8 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 0,45 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là:

    A. 17,6 gam.               B. 8,8 gam.                       C. 20,4 gam.            D. 10,2 gam

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

    Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

    Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

    Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

    Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

    Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

    Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

    Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

    Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

    Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

    Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

    Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

    Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?

    M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

    Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

    Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?

    Ở điều  kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?

    Natri bicacbonat [natri hiđrocacbonat] là một thuốc chống axit [dạ dày]. Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… [trong viên phối hợp]. Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.

    Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là

    Video liên quan

    Chủ Đề