Dịch chuyển tròn C++

Ngôn ngữ lập trình Java cũng cung cấp các toán tử thực hiện các thao tác dịch chuyển bit và bit trên các loại tích phân. Các toán tử được thảo luận trong phần này ít được sử dụng hơn. Do đó, phạm vi bảo hiểm của họ là ngắn gọn;

Toán tử bổ sung bitwise một ngôi "_______0" đảo ngược một mẫu bit; . Ví dụ, một byte chứa 8 bit;

Toán tử dịch chuyển trái có dấu "<<" dịch chuyển mẫu bit sang trái và toán tử dịch chuyển phải có dấu ">>" dịch chuyển mẫu bit sang phải. Mẫu bit được đưa ra bởi toán hạng bên trái và số vị trí cần dịch chuyển bởi toán hạng bên phải. Toán tử dịch chuyển phải không dấu "______4" dịch chuyển số 0 vào vị trí ngoài cùng bên trái, trong khi vị trí ngoài cùng bên trái sau ">>" phụ thuộc vào phần mở rộng của dấu hiệu

Toán tử & theo bit thực hiện thao tác AND theo bit

Toán tử ^ bitwise thực hiện thao tác OR loại trừ bitwise

Toán tử | bitwise thực hiện thao tác OR bao gồm bitwise

Chương trình sau, ~0, sử dụng toán tử AND theo bit để in số "2" ra đầu ra tiêu chuẩn

ĐẶT ĐẪN THI ĐIỀU HÒA MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 147/2020/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐANG VỀ MÁY CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức Tài chính,

Bộ Tài chính ban hành Thông tư trưởng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi là

Điều 2. Application object

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ)

2. Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là HFIC)

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan,

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA QUỸ ĐẦU TĂNG PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Điều 3. Điều chỉnh vốn điều lệ

1. Thẩm quyền quyết định việc thay đổi mức vốn điều lệ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP

2. Phương thức xác định mức vốn điều chỉnh của Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trong đó, việc xác định mức điều chỉnh tăng vốn điều chỉnh được thực hiện như sau

a) Đối với điều chỉnh tăng vốn điều lệ để thực hiện dự án đầu tư hình thành tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ và điều chỉnh tăng vốn điều lệ theo giá trị tài sản tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến, tiếp theo

b) Đối với điều chỉnh tăng vốn điều lệ theo chiến lược, kế hoạch hoạt động 05 năm, căn cứ vào chiến lược, kế hoạch hoạt động 05 năm của Quỹ đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, mức điều chỉnh

3. Quỹ đầu tư phát triển địa phương tăng vốn điều lệ để đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP không áp dụng phương thức định mức vốn điều lệ điều chỉnh quy định tại khoản 2

4. Quỹ đầu tư phát triển địa phương xác định mức vốn điều lệ điều chỉnh, đề xuất nguồn đầu tư bổ sung vốn điều chỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức vốn điều chỉnh

Điều 4. Xây dựng các chế độ quản lý vốn, tài sản và hoạt động

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm xây dựng và chương trình Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định;

2. Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ đảm bảo các nguyên tắc sau

a) Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định áp dụng quy định của luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư

b) Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, trích khấu hao, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, trưng bán, kiểm kê tài sản cố định của Quý áp dụng

3. Quy chế huy động vốn bao gồm các nội dung cơ bản sau

a) Mục đích huy động vốn;

b) Nguồn vốn và hình thức huy động;

c) Các bước xây dựng phương án huy động vốn từ các nguồn theo quy định của luật;

d) Kế hoạch quản lý và sử dụng vốn huy động;

đ) Kế hoạch bố trí nguồn vốn trả nợ gốc khi đến hạn;

e) Thẩm quyền huy động vốn phù hợp với quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ

4. Quy định cho vay bao gồm các nội dung cơ bản sau

a) Lĩnh vực, đối tượng và điều kiện cho vay đối với từng hình thức cho vay, bao gồm. trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay và cho vay hợp vốn;

b) Thời hạn, lãi suất, giới hạn cho vay đối với từng hình thức cho vay theo quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP và nhu cầu quản lý của Hội đồng quản lý Quỹ, quyền và trách nhiệm của

c) Quy trình thẩm định, thẩm quyền quyết định cho vay và bảo đảm tiền vay;

d) Hình thức đảm bảo vay tiền, cơ chế quản lý tài sản đảm bảo;

đ) Các mẫu hợp đồng trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay và hợp vốn cho vay;

e) Quy trình giải ngân, quản lý các khoản cho vay, phân loại nợ và báo cáo dự phòng rủi ro tín dụng;

g) Quy trình và thẩm quyền xử lý nợ;

h) Quy định và thẩm quyền xử lý tài sản đảm bảo

5. Quy chế quản lý các tài khoản đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế bao gồm các nội dung cơ bản sau

a) Lĩnh vực, đối tượng, điều kiện, hình thức, giới hạn góp vốn;

b) Quy trình xây dựng, thẩm định, thẩm quyền quyết định phương án góp vốn. Trong đó, thẩm phán quyết định phương thức góp vốn thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;

c) Quy trình góp vốn, góp vốn bổ sung, quản lý và chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ vốn góp thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp theo luật về quản lý, sử dụng

d) Quy trình quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả công việc góp vốn của Quỹ

6. Quy chế quản lý các khoản đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư bao gồm các nội dung cơ bản sau

a) Lĩnh vực, đối tượng, điều kiện, hình thức, giới hạn đầu tư;

b) Quy trình xây dựng, thẩm định, thẩm quyền quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư. Trong đó, thẩm quyền quyết định đầu tư giám sát quy định tại Điều 21 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;

c) Quy trình thực thi, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư;

d) Quy trình đầu tư bổ sung, chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư;

đ) Quy định báo cáo dự án rủi ro;

e) Quy trình và thẩm quyền xử lý rủi ro

7. Quy định quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác bao gồm các nội dung cơ bản sau

a) Quy trình ủy thác hoạt động cho vay, đầu tư;

b) Quy trình nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ Ngân sách nhà nước, từ các Ngân hàng chính sách, từ các doanh nghiệp

c) Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia;

d) Thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc ký hợp đồng và nội dung chủ yếu của cuộc cải lương

Mục 2. MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHỤ, CHÊNH LỆCH THU CHI CỦA QUỸ ĐẦU TĂNG PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Thu nhập và thu nhập khác

1. Doanh thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

a) Thu từ hoạt động đầu tư;

b) Thu từ kích hoạt chuyển đổi các tài khoản đầu tư;

c) Thu trả cho vay vốn, bao gồm cả vốn cho vay theo hình thức hợp vốn cho vay hoặc ủy thác cho vay;

d) Thu phí nhận ủy thác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc hợp đồng nhận ủy thác ký kết giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác;

đ) Thu phí thực hiện nghiệp vụ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

e) Thu từ hoạt động nghiệp vụ khác

2. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

a) Thu tiền gửi;

b) Thu chênh lệch tỷ giá (nếu có);

c) Thu từ hoạt động tài chính khác

3. Other input

a) Thu từ thanh lý, Bằng bán tài sản;

b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;

c) Sự chênh lệch do quản lý tài sản thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay đã thuộc quyền sở hữu của Quỹ khi chủ đầu tư không trả nợ và giao cho Quỹ để trừ nợ (nếu có);

d) Chênh lệch các khoản thu bảo hiểm bù đắp tổn thất do tải sản phẩm sau khi thực hiện bù đắp tổn thất;

đ) Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

e) Khoản nợ phải trả này đã bị mất chủ sở hữu hoặc không xác định được khoản nợ chủ sở hữu được ghi tăng thu nhập;

g) Các tài khoản hợp pháp khác nhau

Điều 6. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

1. Các khoản thu của Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải được xác định phù hợp với tiêu chuẩn kế toán Việt Nam và các quy định của luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải thỏa mãn tính toán đầy đủ

2. Đối với việc thu hồi từ hoạt động cho vay, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định tại Nghị định số 147/2020/NĐ-CP để thực hiện

a) Trả lương trả lương phải thu từ hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ vào doanh thu trả lương cho vay đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro có thể theo quy định

b) Đối với số nợ phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn để thực hiện chính sách của Nhà nước và số nợ phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải buồn tính toán thu nhập

3. Đối với thu tiền gửi. is equals must be income in the period

4. Đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư. là cổ tức, lợi nhuận được chia khi có Nghị quyết của Đại hội cổ đông hoặc quyết định chia của các bên góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền, Trường hợp Quỹ trực tiếp quản lý dự án đầu tư

5. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, Quỹ thực hiện ghi nhận theo quy định tại mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan

6. Đối với các khoản phải thu hạch toán vào doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì kê kê hạch giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế hạch hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ . Khi bị thu thì đau toán vào thu nhập

7. Đối với doanh thu từ hoạt động khác, thực hiện theo quy định của luật về thuế và luật có liên quan

Điều 7. Các loại chi phí

Chi phí hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương là toàn bộ các tài khoản chi phí phát sinh trong bất kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm

1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ

a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay (bao gồm các hình thức. trực tiếp cho vay, ủy thác cho vay và hợp vốn cho vay), đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hình thức hợp đồng

b) Chi phí liên quan đến hoạt động ủy thác và nhận ủy thác;

c) Chi phí cho hoạt động huy động vốn cho ngân sách địa phương theo ủy quyền của ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có);

đ) Chi tiết lập dự án phòng;

đ) Chi mua bảo hiểm rủi ro nghiệp vụ và các loại bảo hiểm rủi ro nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;

e) Chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;

h) Các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác

2. Chi phí tài chính

a) Chi trả nợ và phí nghiệp vụ phát sinh đối với các khoản vốn huy động;

b) Tỷ lệ chênh lệch tỷ giá (nếu có);

c) Chi phí tài chính khác

3. Chi phí quản lý

a) Chi tiết về tài sản bao gồm. giai đoạn tải sản xuất cố định theo quy định của pháp luật;

b) Chi cho nhân viên. chi tiền lương, tiền công; . bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn con người, kinh phí công đoàn;

c) Chỉ định cho hoạt động quản lý và công vụ. chi điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy in, văn phòng phẩm;

d) Chi phụ cấp cho các thành viên nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ và các chức danh nhiệm vụ khác (nếu có);

đ) Các chi phí quản lý khác theo quy định của pháp luật

4. Chi phí khác

a) Chi phí bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý tài bán;

b) Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

c) Chi án, lệ phí thi hành án;

d) Chỉ định công tác xã hội theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Quỹ tham gia theo quy định của pháp luật;

e) Các khoản chi khác theo quy định của luật

Điều 8. Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí

1. Chi phí của Quỹ đầu tư phát triển địa phương là các khoản chi thực tế phát sinh trong bất kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ

2. Chi phí được ghi vào chi phí hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí và có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của luật pháp

3. Nguyên tắc quản lý chi phí

a) Quỹ xây dựng và hội đồng quản lý Quý phê duyệt, ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và các mức chi phí phù hợp cho từng giai đoạn và hủy bỏ quy định của luật hiện hành

b) Đối với các khoản chi sai chế độ, chưa quyết toán, các khoản chi vượt định mức tại Quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng quản lý Quỹ ban hành theo quy định tại điểm khoản 3 Điều 8 Thông tư

Điều 9. Quyết định các khoản doanh thu, chi phí

1. Hàng năm, Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi sau khi báo cáo tài chính năm của Quỹ

2. Các khoản chi phí vượt định mức tại Quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng quản lý Quỹ ban hành theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư này và không được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận phải xuất toán ra khỏi sổ

Điều 10. Phân phối chênh lệch thu chi

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện phân phối chênh lệch thu chi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP

2. Lương trích khen thưởng và phúc lợi được căn cứ vào kết quả xếp hạng loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển quy định tại Điều 16 Thông tư này, cụ thể như sau

a) Quý xếp loại A được trích tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai chế độ khen thưởng và phúc lợi;

b) Quý xếp loại B được trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai chế độ khen thưởng và phúc lợi;

c) Quý xếp loại C được trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai chế độ khen thưởng và phúc lợi;

d) Tỷ lệ phân phối cho từng nhổ khen thưởng, phúc lợi do Hội đồng quản lý thông qua

3. Khoản trích quỹ thu hồi của người quản lý căn cứ vào kết quả xếp hạng loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương quy định tại Điều 16 Thông tư này, cụ thể

a) Xếp loại A được trích dẫn tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của người quản lý;

b) Xếp loại B được trích xuất tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của người quản lý;

c) Quý xếp loại C thì không được trích lập quỹ hưu trí của người quản lý;

4. Quỹ đầu tư phát triển địa phương áp dụng phương pháp xác định tháng lương thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ hưu trí người quản lý, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của Quỹ theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 147

Điều 11. Quản lý và sử dụng các khoản thanh toán

1. Mục đích sử dụng các khoản thu hồi

a) Quỹ dự phòng tài chính được sử dụng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình hoạt động sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra

b) Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Quỹ và bổ sung vốn điều lệ

c) Khen thưởng được sử dụng để

- Thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng cho người lao động Quỹ. Không sử dụng phiếu khen thưởng của Quỹ để chi thưởng cho các đối tượng là người quản lý Quỹ

- Thưởng cho những cá nhân và đơn vị bên ngoài Quỹ có đóng góp cho hoạt động của Quỹ

- Thuế quan do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Quỹ quyết định theo Quy chế thi đua khen thưởng và Quy chế quản lý sử dụng thu hồi khen thưởng, thu hồi phúc lợi quy định tại khoản 2 Điều này

d) Attributions to used to

- Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quý

- Chi cho các hoạt động phúc lợi của người lao động, người quản lý quỹ

- Trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, người quản lý kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa, làm công tác từ thiện xã hội

- Các khoản chi sử dụng quỹ do Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Quỹ quyết định theo Quy chế quản lý việc sử dụng bổ sung khen thưởng, thu hồi phúc lợi quy định tại khoản 2 Điều này

e) Quỹ quản lý người dùng cho

- Thưởng hàng năm;

- Mức thưởng hàng năm và phần thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gắn với tiêu chí đánh giá người quản lý Quý và hiệu quả hoạt động của Quý, trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị

- Trường hợp người quản lý Quỹ được khen thưởng theo quy định của luật luật về thi đua khen thưởng thì Quỹ sử dụng nguồn thu hồi người quản lý quỹ để chi thưởng cho các đối tượng nêu trên theo mức thưởng mà pháp luật về thi đua khen thưởng

2. Quỹ đầu tư phát triển xây dựng địa phương, lấy ý kiến ​​tham gia của người lao động, Công đoàn Quỹ và Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt Quy chế thi đua khen thưởng và Quy chế quản lý sử dụng khen thưởng, thu hồi

Mục 3. MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 12. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác

1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm), Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải lập, trình bày và gửi báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều này. Thời điểm chốt số liệu là thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý, năm). General Director/Giám đốc (Giám đốc) Quý chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này

2. Các loại báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

a) Báo cáo quý

- Báo cáo tài chính của các thành viên của Bảo hiểm. báo cáo tài chính; . Lập trình và trình bày báo cáo tài chính của Quỹ thực hiện theo quy định của luật kế toán;

- Report report, bao gồm. Báo cáo tình hình đầu tư trực tiếp;

b) Báo cáo năm

- Tất cả các quy định báo cáo tại điểm này;

- Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP;

- Báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

- Other report. Báo cáo tình hình thu chi tài chính;

3. Thời hạn gửi báo cáo

a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, riêng báo cáo xếp hạng loại hiệu quả hoạt động của Quỹ được gửi chậm nhất trước ngày 31 tháng 5 hàng năm;

c) Báo cáo kết quả kiểm toán báo cáo tài chính của quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện và được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính

4. Nơi nhận báo cáo

a) Báo cáo quy định tại điểm khoản 2 Điều này được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

b) Các báo cáo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

5. Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau

- Gửi trực tiếp dưới dạng thức của văn bản giấy;

- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới dạng thức văn bản giấy;

- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin chuyên dụng (nếu có);

- Các phương thức khác theo quy định của luật

6. Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm cung cấp báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính, Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trong trường hợp cần thiết

Điều 13. Kiểm tra báo cáo tài chính chính

1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập

2. Hàng năm, Ban kiểm soát của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Hội đồng quản lý lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc lập thành lập và hoạt động tại Việt Nam để kiểm tra báo cáo tài chính của Quỹ.

3. Ban Kiểm soát của Quỹ đầu tư phát triển địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát theo kế hoạch công việc giám sát điều hành chế độ tài chính kế toán tại Quỹ và báo cáo kết quả kiểm tra Kiểm soát cho Hội đồng quản lý và Ủy ban

Điều 14. Bố cục thông tin chế độ

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện công bố thông tin định kỳ, thông tin bất thường theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ngoại trừ công bố thông tin về tình hình thực tế

2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện công bố trên trang thông tin điện tử của Quý hoặc trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định

3. Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm phê duyệt các nội dung công bố thông tin của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này;

Mục 4. MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KHẨU HOẠT ĐỘNG, ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NGƯỜI QUẢN LÝ CỦA QUỸ

Điều 15. Cách thức giám sát hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực thi giám sát tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trên địa bàn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát tài chính của Quỹ

2. Cơ quan thực thi giám sát tài chính, nội dung giám sát tài chính, phương thức giám sát, phát triển thực hiện giám sát, giám sát tài chính đối với công ty con, công ty liên kết của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

3. Ngoài các dấu hiệu mất an toàn tài chính thực hiện theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Quỹ đã được xác định mất an toàn tài chính khi thuộc một trong các trường hợp nhất sau đây

a) Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay cao hơn 50%;

b) Tỷ lệ các khoản nợ phải thu khó đòi trên tổng số vốn đầu tư cao hơn 80%

Điều 16. Sắp xếp các hiệu quả hoạt động

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các kế hoạch chỉ định được thực hiện . Các tiêu chí duy nhất này được Ủy ban nhân dân giao cho Quỹ bằng văn bản trước ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch và không được điều chỉnh trong suốt thời gian thực hiện kế hoạch (ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng lớn). in which

a) Đối chiếu với chỉ tiêu chênh lệch thu chi và tỷ lệ chênh lệch thu chi trên vốn chủ sở hữu (chỉ tiêu 2). chênh lệch thu chi được sử dụng để xác định chỉ tiêu là chênh lệch thu chi sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có);

b) Đối với chỉ tiêu chấp hành luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực thi giám sát tài chính (chỉ . việc chấp hành các chế độ, chính sách, luật là việc chấp hành các hành động đúng quy định, không có các hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện. Những hành vi vi phạm bao gồm hành vi của Quỹ, cá nhân dưới danh nghĩa của Quỹ hoặc của người quản lý Quỹ gây ra

2. Phương pháp đánh giá các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP như sau

a) Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu doanh thu và thu nhập khác (chỉ tiêu 1) và chỉ tiêu chênh lệch thu chi và bất ổn chênh lệch thu chi trên vốn chủ sở hữu (chỉ tiêu 2) được thực hiện như sau

- Xếp loại A khi chỉ tiêu được thực hiện hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

- Xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;

- Xếp loại C khi chỉ thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao

b) Phương pháp đánh giá chỉ tiêu Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay (bao gồm trực tiếp cho vay và hợp vốn cho vay) và Tỷ lệ các khoản nợ phải thu khó đòi trên tổng số vốn đầu tư (chỉ tiêu

- Xếp loại A khi chỉ thực hiện tiêu chuẩn thấp hơn kế hoạch được giao;

- Xếp loại B khi chỉ thực hiện theo kế hoạch được giao;

- Xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn kế hoạch được giao

c) Phương pháp đánh giá chỉ tiêu chuẩn hành luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính báo cáo để thực hiện giám sát tài chính

- Xếp loại A khi đáp ứng các điều kiện sau

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền Thuế phải kê khai hoặc tăng số tiền Thuế được miễn, giảm, hoàn

+ Không bị hoặc bị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về việc cập nhật báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động, báo cáo tài chính không

- Thuộc tính một trong các trường hợp sau thì xếp loại B

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực Thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền phải nộp thuế hoặc tăng số tiền nộp thuế

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 02 lần về việc báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động, báo cáo tài chính sai quy định

- Thuộc tính một trong các trường hợp sau thì xếp loại C

+ Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế do có từ 02 hành vi vi phạm khác nhau trở thành thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền phải nộp thuế

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên về việc cập báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động, báo cáo tài chính không

+ Người quản lý Quỹ vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ trong việc chấp hành luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo . Đánh giá xếp loại quỹ chỉ tính 01 lần đối với cùng 01 nhiệm vụ sai phạm của người quản lý Quỹ

- Các hành vi vi phạm quy định thuế không được xem xét để thực hiện đánh giá xếp hạng loại quỹ

3. Sắp xếp các hiệu quả hoạt động

a) Quý xếp loại A khi không có tiêu chí xếp loại C, trong đó chỉ tiêu chí xếp loại C, trong đó chỉ tiêu chí 1 và chỉ tiêu chí 2 quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP được xếp loại A

b) Xếp loại C khi chỉ có tiêu chí 1 xếp loại C hoặc các tiêu chí còn lại quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP xếp loại C

c) Quỹ xếp loại B khi không được xếp loại A hoặc loại C

4. Báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động phải được Hội đồng quản lý thông qua và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt

Điều 17. Đánh giá xếp loại người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương

1. Người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương được đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm theo các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 42 Nghị định 147/2020/NĐ-CP. Kết quả đánh giá người quản lý Quỹ được phân loại theo 04 định mức. hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ

2. Thẩm quyền đánh giá người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và phân cấp quản lý cán bộ tại địa phương

3. Trình tự, thủ tục, tiêu chí đánh giá người quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định đối với người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và quy định về đánh giá cán bộ

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC LIÊN QUÂN

Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Tổng kết, đánh giá công việc triển khai và chấp hành chính sách để hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định này

Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo, giám sát Hội đồng quản lý và Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện cơ chế tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định tại Thông tư này

2. Phê duyệt việc bổ sung vốn điều lệ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 3 Thông tư này

3. Phê duyệt báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

4. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động và tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

Điều 20. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển địa phương

1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả của Ngân hàng và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

2. Ban hành Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và tài sản cố định;

3. Trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

4. Phê duyệt các nội dung công bố thông tin của Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 14 Thông tư này

Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

1. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định tại Thông tư này và các văn bản luật có liên quan

2. Xây dựng Báo cáo quyết toán năm và thực hiện đánh giá và xếp loại Quỹ đầu tư phát triển địa phương hàng năm theo chế độ quy định của luật

3. Ban hành các Quy trình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và các Quy chế hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành

Chương IV

TOA CHỨC NĂNG CHÍNH TRỰC

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 1 năm 2021 và áp dụng cho năm tài chính 2021

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 2 năm 2014 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Thông tư số 42/2014/TT-BTC ngày 8

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Quỹ đầu tư phát triển địa phương có trách nhiệm xây dựng và chương trình Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các quy chế theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trong vòng 6 tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành

2. Đối chiếu với HFIC

a) Xác định mức điều chỉnh tăng vốn điều lệ của HFIC để thực hiện chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. Các nội dung khác liên quan đến đầu tư bổ sung vốn điều lệ của HFIC thực hiện theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

b) HFIC có trách nhiệm xây dựng và dự án Hội đồng thành viên ban hành Quy chế huy động vốn;

c) HFIC ghi nhận doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh trong các kỳ liên quan đến hoạt động cho vay, đầu tư, ủy thác và nhận ủy thác theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8

d) HFIC có trách nhiệm lập, trình bày và gửi Báo cáo theo quy định tại Điều 12 Thông tư này (không bao gồm Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi). Đối với báo cáo tài chính năm phải kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ đối với chức năng Quỹ đầu tư phát triển địa phương theo quy định tại Điều 65 Luật Ngân hàng nhà nước và các văn bản sửa đổi

đ) HFIC thực hiện quản lý, sử dụng vốn và tài sản, quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận, kế toán, kiểm toán, báo cáo, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động theo quy định của

3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Quỹ đầu tư phát triển địa phương . /


Nơi nhận.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- . VT, Vụ TCNH (210 b).
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH (210 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Đức Chi

PHỤ LỤC I

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU BẰNG THEO HÌNH BẤT HẤP, THỰC SỰ DỰ ĐOÁN ĐẦU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng

QUỸ.
-------

CỘNG HÒA XÃ CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Vì thế. ……/BC-

……, ngày     tháng      năm

WARNING

Về tình hình đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư

Quý……năm……

Unit. đồng

STT

Project name

Tổng số vốn đầu tư

Header cam kết của quỹ

Tỷ trọng

Ngân hàng giải ngân trong kỳ

Lũy kế giải ngân ngân hàng đến báo cáo

1

2

3

4

5

6

7

I

First format

Project A

………

………

II

First format

Project A

………

Total cộng

NGƯỜI LẬP DỰNG
(Ký, xác định tên họ)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, xác định tên họ)

trụ sở
(Ký, xác định tên họ và đóng dấu)

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

QUỸ.
-------

CỘNG HÒA XÃ CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Vì thế. ……/BC-

……, ngày     tháng      năm

WARNING

Về tình hình cho vay

Quý……năm……

Unit. đồng, riêng cột 3 báo cáo theo Tỷ lệ %

STT

Tên đơn vị vay vốn (tên dự án)

Tỷ lệ hợp vốn (đối với hợp vốn cho vay)

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Dư số

Con số thu nhập từ đầu năm đến báo cáo

Number not a return from startuped to the report report

Trong kỳ

Từ đầu năm đến báo cáo

Trong kỳ

Từ đầu năm đến báo cáo

Nợ tiêu chuẩn

Nợ xấu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Trực tiếp cho vay

………

II

Quĩ ủy thác cho vay

………

III

Vulợ hợp nhất cho vay

………

Total cộng

NGƯỜI LẬP DỰNG
(Ký, xác định tên họ)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, xác định tên họ)

trụ sở
(Ký, xác định tên họ và đóng dấu)

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TỬ THÀNH LẬP Ổ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA Ổ CHỨC KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông số

QUỸ.
-------

CỘNG HÒA XÃ CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Vì thế. ……/BC-

……, ngày     tháng      năm

WARNING

Về tình hình đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế

Quý……năm……

Unit. đồng, riêng cột 4, 5, 8 và 9 báo cáo theo tỷ lệ chính xác %

STT

Tên doanh nghiệp được góp vốn

Góp vốn

Mua cổ phần

Số tiền

Tỷ lệ hạn mức điều kiện của quỹ (%)

Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%)

Số tiền trả lại mà Quỹ nhận được từ việc cấp vốn

Số tiền

Tỷ lệ hạn mức điều kiện của quỹ (%)

Tỷ lệ so với vốn của doanh nghiệp được góp vốn (%)

Cổ tức value/lợi nhuận được chia mà Quỹ nhận được từ việc mua cổ phần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Góp vốn

1

2

II

Mua cổ phần

1

2

NGƯỜI LẬP DỰNG
(Ký, xác định tên họ)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, xác định tên họ)

trụ sở
(Ký, xác định tên họ và đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2021 của

QUỸ.
-------

CỘNG HÒA XÃ CHỦ NGHĨA HỘI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Vì thế. ……/BC-

……, ngày     tháng      năm

WARNING

Về tình hình phân loại nợ và trích dẫn dự phòng rủi ro

Quý……năm……

Unit. đồng

Chỉ tiêu

Dư số

Tool project can not quote

General room must be quote

1

2

3

4

Nợ Nhóm 1

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

Nợ Nhóm 2

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

Nợ Nhóm 3

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

Nợ Nhóm 4

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

Nợ Nhóm 5

Trong đó, Nợ cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác của bên thứ ba mà bên thứ ba chịu rủi ro

Total cộng

Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3, 4 và 5) (NPLs)/Tổng dư nợ

1. Công cụ dự phòng có thể còn thiếu (***). = Dự phòng cụ thể không thể trích dẫn - Dự phòng cụ thể không thể trích dẫn

2. Dự phòng chung còn thiếu. = (0,75% - Tỷ lệ dự báo phòng chung thực hiện trích trong quý) x Tổng dư nợ