Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp drawing
1. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI LÀ GÌ? Xử lý nước thải là một quá trình để loại bỏ chất bẩn, chất ô nhiễm ra khỏi nước thải (bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải bệnh viện...) nhằm mục đích bảo vệ môi trường và tái sử dụng nguồn nước thải đã được xử lý. Xử lý nước thải có thể dùng nhiều biện pháp khác nhau như: vật lý, hoá học, sinh học - Tuỳ vào từng loại nước thải mà việc áp dụng công nghệ phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Hệ thống xử lý nước thải là hệ thống được tạo thành từ một số công nghệ xử lý nước đơn lẻ hợp thành, giúp giải quyết các yêu cầu xử lý nước thải cụ thể cho từng nhà máy. Mỗi loại nước thải tùy thuộc vào loại hình sản xuất mà sẽ có các công nghệ xử lý đơn lẻ khác nhau hợp thành, để tạo ra một hệ thống xử lý nước hoàn chỉnh. Một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả và được thiết kế tốt sẽ giải quyết:
2. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI LOẠI BỎ ĐƯỢC NHỮNG GÌ? Một hệ thống xử lý nước thải có thể được tạo thành từ các công nghệ cần thiết để loại bỏ các thành phần ô nhiễm dưới đây:
3. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế dựa trên thành phần chất thải có trong nước thải. mỗi loại nước thải khác nhau có thành phần khác nhau như: chất thải lỏng và chất thải rắn được thải ra từ những căn hộ, nhà máy công nghiệp, và các cơ sở nông nghiệp…. Nước thải chứa một loạt các chất gây ô nhiễm ở các nồng độ khác nhau. Các đặc tính của nước thải khác nhau tùy thuộc vào nguồn. Các loại nước thải bao gồm: nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, nước thải ý tế, thực phẩm, nước thải đô thị và nước thải công nghiệp. a. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có thể được lắp đặt tại các hộ dân, khu văn phòng, trường học, bệnh viện hay những nơi công cộng khác… Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được phân thành các cấp độ:
Về mặt hóa học, nước thải bao gồm các hợp chất hữu cơ (70%) và vô cơ (30%) cũng như các loại khí khác nhau. Các hợp chất hữu cơ bao gồm chủ yếu là carbohydrate (25%), protein (65%) và chất béo (10%), xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp, và các sản phẩm phân hủy của chúng. Thành phần vô cơ có thể bao gồm: kim loại nặng, nito, photpho, pH, lưu huỳnh, Clorua, kiềm, hợp chất độc hại,…Khí thường hòa tan trong nước thải là hydro sunfua, metan, amoniac, oxy, carbon dioxide và nito. Hàm lượng chất thải rắn của nước thải thô sinh hoạt rất thấp, trung bình khoảng 0,1%. Điều này thường bao gồm chất hữu cơ thải, một số chất rắn vô cơ, kim loại nặng, cát và đá vụn và mảnh vụn trôi nổi. b. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp là một phần không thể thiếu trong dây chuyền nhà máy công nghiệp. Khác với nước thải sinh hoạt hay đô thị, nước thải công nghiệp là một sản phẩm phụ trong hoạt động công nghiệp hoặc thương mại có thể chứa:
Nước thải tạo ra trong quá trình sản xuất, tẩy rửa máy móc,… chứa chất đặc trưng của ngành công nghiệp đó cần được xử lý trước khi xã vào mạng lưới thoát nước chung tránh gây tình trạng ô nhiễm môi trường. Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp như: chăn nuôi, y tế, dệt nhuộm, bệnh viện, thủy sản…. Với mỗi hệ thống sẽ có thiết kế và quy trình vận hành khác nhau phù hợp với đặc điểm chất thải. 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI a. Phương pháp cơ học Phương pháp này thường là giai đoạn sơ bộ, ít khi là giai đoạn kết thúc quá trình xử lý nước thải sản xuất. Phương pháp này dùng để loại các tạp chất không tan (còn gọi là tạp chất cơ học) trong nước. Các tạp chất này có thể ở dạng vô cơ hay hữu cơ. Các phương pháp cơ học thường dùng là: lọc qua lưới, lắng, xyclon thủy lực, lọc qua lớp vật liệu cát và li tâm. Các tạp chất cơ học, các chất lơ lửng lắng có kích thước và trọng lượng lớn được tách khỏi nước thải bằng các công trình xử lý cơ học. b. Phương pháp hóa học Phương pháp trung hòa: Dùng để đưa môi trường nước thải có chứa các axit vô cơ hoặc kiềm về trạng thái trung tính pH= 6.5 – 8.5. Phương pháp này có thể thực hiện bằng nhiều cách: trộn lẫn nước thải chứa axit và nước thải chứa kiềm với nhau, hoặc bổ sung thêm các tác nhân hóa học, lọc nước qua lớp vật liệu lọc có tác dụng trung hoà, hấp phụ khí chứa axit bằng nước thải chứa kiềm… Phương pháp keo tụ tạo bông: Dùng để làm trong và khử màu nước thải bằng cách dùng các chất keo tụ (phèn, PAC..) và các chất trợ keo tụ để liên kết các chất rắn ở dạng lơ lửng và keo có trong nước thải thành những bông có kích thước lớn hơn dễ lắng trong bể lắng. Phương pháp Ozon hóa: Là phương pháp xử lý nước thải có chứa các chất hữu cơ dạng hoà tan và dạng keo bằng ozon. Ozon dễ dàng nhường oxy nguyên tử cho các tạp chất hữu cơ. Phương pháp điện hóa học: Thực chất là phá hủy các tạp chất độc hại có trong nước thải bằng cách oxy hoá điện hoá trên cực anôt hoặc dùng để phục hồi các chất quý (đồng, chì, sắt…). Thông thường 2 nhiệm vụ phân hủy các chất độc hại và thu hồi chất quý được giải quyết đồng thời. c. Phương pháp xử lý sinh học Thực chất của phương pháp này là dựa vào khả năng sống và hoạt động của các vi sinh để phân hủy – oxy hóa các chất hữu cơ ở dạng keo và hoà tan có trong nước thải. Những công trình xử lý sinh học được phân thành 2 nhóm:
5. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐANG ĐƯỢC DÙNG NHIỀU NHẤT a. Công nghệ xử lý nước thải MBBR MBBR là viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng các vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí. Công nghệ MBBR là công nghệ mới nhất hiện nay trong lĩnh vực xử lý nước thải vì tiết kiệm diện tích và hiệu quả xử lý cao. Công nghệ này ứng dụng cho hầu hết các loại nước thải có ô nhiễm hữu cơ. Đó là nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, thủy hải sản, sản xuất chế biến thực phẩm, nước thải công nghiệp, dệt nhuộm,… Bể MBBR có 2 loại: MBBR hiếu khí và MBBR thiếu khí (Anoxic), đảm bảo cho quá trình xử lý Nitơ trong nước thải. b. Công nghệ xử lý nước thải AAO AAO là viết tắt của cụm từ Anerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu khí) – Oxi (hiếu khí). Công nghệ AAO là quy trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp 3 hệ vi sinh: Kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi đưa ra môi trường. Ưu điểm nổi bật của loại công nghệ này là:
AAO được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải bệnh viện, khu trung cư, nước thải sinh hoạt,… c. Công nghệ xử lý nước thải hóa lý kết hợp với sinh học Công nghệ này đã có từ lâu, nhưng sự phổ biến của nó vẫn được dùng phổ biến ở hiện tại. Cơ chế của phương pháp hóa lý là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó. Chất này phản ứng với các tập chất bẩn trong nước thải. Chất tạo thành là chất rắn có khả năng loại ra khỏi nước thông qua cặn lắng, hoặc dạng hòa tan không gây hại cho môi trường. Phương pháp xử lý hóa lý thường được dùng: quá trình keo tụ, hấp phụ, trích ly, lắng cặn,… d. Công nghệ màng lọc sinh học MBR MBR (Membrane Bio Reactor) là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng lọc với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học hiếu khí. Công nghệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh học hiếu khí. Nước thải được xử lý bởi các bùn sinh học và bùn này sẽ được giữ lại bởi quá trình lọc qua màng. Vì thế nâng cao hiệu quả khử cặn lơ lửng trong nước sau xử lý. Hàm lượng cặn lơ lửng bên trong bể sinh học sẽ gia tăng nhanh chóng. Đồng thời khả năng phẩn hủy sinh hoc các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng theo. Ngoài ra, nước thải sau xử lý còn loại bỏ cặn lơ lửng và có độ trong suốt cao. Ưu điểm của công nghệ này:
e. Công nghệ nước thải SBR Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xử lý nước thải sinh hoạt chứa chất hữu cơ và nito cao. Xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu làm đầy và xả cặn. Hệ thống gồm 5 pha diễn ra liên tục. Lần lượt là: Fill (Làm đầy), React (Pha phản ứng, thổi khí), Settle( lắng), Draw (rút nước), Idling (ngưng). Ưu điểm của công nghệ:
Vai trò của nước là vô cùng quan trọng đối với sự sống trên trái đất. Nước ngọt là nước sử dụng trong hầu hết các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, lượng nước này chiếm không nhiều. Việc xử lý nước thải đưa nước quay trở về tái sử dụng là điều cần thiết phải làm. Để tìm hiểu thêm về dịch vụ hoặc có nhu cầu hợp tác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG GIA ANH GIA ANH ENVI CO., LTD ĐỊA CHỈ: 16 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh ĐIỆN THOẠI: 028 3608 6666 EMAIL: |