Hướng dẫn dùng diciconario python

Windows 10 hỗ trợ thay đổi ngôn ngữ mặc định. Bạn không còn phải lo lắng về ngôn ngữ mặc định khi mua máy tính – nếu bạn thích sử dụng ngôn ngữ khác, bạn có thể thay đổi ngôn ngữ đó bất kỳ lúc nào.

Điều này đặc biệt hữu ích cho các môi trường mà nhiều người dùng truy cập vào một máy tính và những người dùng đó thích các ngôn ngữ khác nhau. Bạn có thể tải xuống và cài đặt các ngôn ngữ bổ sung cho Windows 10 để xem menu, hộp thoại và các mục giao diện người dùng khác bằng ngôn ngữ ưa thích của bạn.

Trước tiên, đăng nhập vào Windows 10 bằng tài khoản quản trị. Nhấn Windows + I để mở Settings và sau đó nhấp vào Time & Language.

Lựa chọn Region & language ở bên trái, và sau đó nhấp vào Add a language Phía bên phải.

Hướng dẫn dùng diciconario python

Các Add a Language hiển thị các ngôn ngữ có sẵn để cài đặt trên PC của bạn. Các ngôn ngữ được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái theo ngôn ngữ Windows mặc định. Nhấp vào ngôn ngữ bạn muốn để bắt đầu tải xuống.

Quay lại Time & Language, bạn sẽ thấy bất kỳ ngôn ngữ nào bạn đã cài đặt. Nhấp vào một ngôn ngữ cụ thể và bạn sẽ thấy ba tùy chọn bên dưới: Set as default, Options, Remove. Nhấp chuột Options và sau đó nhấp vào Download để tải xuống gói ngôn ngữ và bàn phím cho ngôn ngữ đó.

Thay đổi ngôn ngữ hiển thị

Để thay đổi ngôn ngữ của tài khoản người dùng bạn hiện đang sử dụng, hãy quay lại Time & Language Trang cài đặt, chọn một ngôn ngữ, sau đó bấm Set as default. Bạn sẽ thấy một thông báo xuất hiện dưới ngôn ngữ đọc, Will be display language after next sign-in. Đăng xuất và trở lại Windows, và ngôn ngữ hiển thị mới của bạn sẽ được thiết lập. Nếu bạn muốn thay đổi ngôn ngữ của tài khoản người dùng khác, trước tiên hãy đăng nhập vào tài khoản đó. Bạn có thể đặt một ngôn ngữ khác nhau cho mỗi tài khoản người dùng.

Thay đổi ngôn ngữ của màn hình chào mừng và tài khoản người dùng mới

Việc áp dụng gói ngôn ngữ cho tài khoản người dùng không nhất thiết phải thay đổi ngôn ngữ hệ thống mặc định của Windows được sử dụng trong màn hình Welcome, Sign In, Sign Out, Shutdown screens, tiêu đề phần menu Start và tài khoản Administrator tích hợp sẵn.

Để thay đổi tất cả những điều này, trước tiên hãy đảm bảo rằng bạn đã cài đặt ít nhất một gói ngôn ngữ bổ sung và một tài khoản người dùng đã được đặt để sử dụng ngôn ngữ hiển thị khác với ngôn ngữ mặc định. Nếu máy tính chỉ có một tài khoản người dùng, ngôn ngữ hiển thị của nó phải được thay đổi so với mặc định.

Mở Control Panel, chuyển sang chế độ xem biểu tượng nếu chưa có, sau đó bấm đúp Region.

Trên Administrative, nhấn vào Copy settings.

Cửa sổ mở ra cho phép bạn sao chép ngôn ngữ hiện tại vào tài khoản hệ thống, do đó, mọi thứ sẽ hiển thị bằng ngôn ngữ bạn chọn. Bạn cũng có một tùy chọn để đặt ngôn ngữ hiện tại làm mặc định cho người dùng mới. Chỉ cần đảm bảo rằng ngôn ngữ hiển thị cho người dùng hiện đang đăng nhập là ngôn ngữ bạn muốn sử dụng ở mọi nơi. Sau khi thiết lập các tùy chọn của bạn, hãy nhấp vào OK, và sau đó khởi động lại PC của bạn.

Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi làm theo bất kỳ bước nào hoặc muốn chia sẻ một số mẹo, hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận bên dưới.

Xem thêm nhiều bài viết về các mẹo hay về công nghệ, các thủ thuật máy tính và điện thoại bạn tại Howpedia bạn nhé!

Nội dung chính

  • Giới thiệu về Dictionary trong Python
  • Hướng dẫn tạo và sử dụng Dictionary
  • 1. Khai báo và khởi tạo Dictionary
  • 2. Cập nhật và Xóa phần tử trong Dictionary
  • 3. Duyệt qua danh sách phần tử trong Dictionary
  • Tổng kết

Giới thiệu về Dictionary trong Python

Dictionary là một danh sách có chứa một tập hợp các phần tử, mỗi phần tử của dictionary được thể hiện dưới dạng một cặp key : value.

Mỗi key trong dictionary được kết hợp với một value.

Dictionary cũng tương tự với HashMap trong Java, hoặc mảng kết hợp trong PHP, được sử dụng khi ta muốn quản lý một tập hợp các cặp key : value.

  • Một cặp key : value trong dictionary còn được gọi là một item
  • Mỗi key được phân tách với value tương ứng bằng một dấu hai chấm ( : )
  • Các item được phân tách bởi dấu phảy ,
  • Toàn bộ dictionary được bọc bởi một cặp dấu { }
  • Trong dictionary, tất cả các key phải là duy nhất (unique)
  • Các giá trị ở trong dictionary có thể được truy cập bởi cặp dấu ngoặc vuông [ ]

Hướng dẫn tạo và sử dụng Dictionary

1. Khai báo và khởi tạo Dictionary

Ta xem cách khai báo và khởi tạo Dictionary bằng ví dụ sau:

#Khai báo và Khởi tạo Dictionary

listfruits = {

    "orange":"Qua cam",

    "apple":"Qua tao",

    "durian":"Sau rieng",

    "piniapple":"Qua dua"

}

#Truy cập đến một phần tử trong Dictionary

print(listfruits["durian"])

#In ra toàn bộ Dictionary

print(listfruits)
 

Kết quả của chương trình được hiển thị như sau:

Khai báo và Khởi tạo Dictionary trong Python

2. Cập nhật và Xóa phần tử trong Dictionary

Để cập nhật các item trong dictionary, hoặc cập nhật dictionary, ta có thể thêm một item mới vào dictionary, hoặc gán một value mới cho một key đã tồn tại.

Để xóa một item khỏi dictionary, ta có thể dùng lệnh del.

Để xóa toàn bộ nội dung của dictionary, ta có thể gọi hàm clear(), hoặc có thể sử dụng lệnh del.

Ví dụ:

Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta in ra giá trị của phần tử có key là “durian”.

Sau đó ta in ra toàn bộ nội dung của dictionary.

Tiếp theo, ta cập nhật lại value của item có key là “apple”.

Sau đó xóa đi item có key là “pineapple”, cuối cùng ta in lại nội dung của dictionary sau khi đã cập nhật.

#Khai báo và Khởi tạo Dictionary

listfruits = {

    "orange":"Qua cam",

    "apple":"Qua tao",

    "durian":"Sau rieng",

    "piniapple":"Qua dua"

}

#Truy cập đến một phần tử trong Dictionary

print(listfruits["durian"])

#In ra toàn bộ Dictionary

print(listfruits)

#Cập nhật một item trong Dictionary

listfruits["apple"] = "Steve Jobs"

#Xóa một item trong Dictionary

del listfruit["pineapple"]

#In ra Dictionary sau khi đã cập nhật

print(listfruits)
 

Kết quả của chương trình được hiển thị như sau:

Cập nhật, Sửa, Xóa các thành phần trong Python

3. Duyệt qua danh sách phần tử trong Dictionary

Để duyệt qua danh sách các cặp key-value của dictionary, ta có thể sử dụng vòng lặp for trong Python.

Còn để xem số các phần tử trong dictionary, ta sử dụng

hàm len().

Ngoài ra, để kiểm tra xem một key nào đó có tồn tại trong dictionary hay không, ta sử dụng toán tử in, toán tử này sẽ trả về true hoặc false.

Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta dùng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của dictionary.

Tiếp theo ta sử dụng toán tử in để kiểm tra xem một key có tồn tại trong dictionary hay không, và in ra tổng số phần tử trong dictionary.

listseafoods = {

    "grab":"Cua bien hap bia sa",

    "fish":"Ca song om dua",

    "lobster":"Tom hum bo lo phomai",

    "oc":"Oc huong sot me",

    "shirmp":"Chao tom cang xanh",

    "squid":"Muc ong xao can toi tay"

}

#Duyệt qua danh sách key-value của Dictionary

for key in listseafoods:

print(keylistseafoods[key])

#Kiểm tra xem key "octopus" có tồn tại trong Dictionary hay không

print("octopus" in listseafoods)

#Kiểm tra xem key "lobster" có tồn tại trong Dictionary hay không

print("lobster" in listseafoods)

#In ra tổng số lượng phần tử trong Dictionary

print("Size = " + str(len(listseafoods)))
 

Kết quả của chương trình sẽ được hiển thị như ở hình bên dưới:

Sử dụng vòng lặp với Dictionary trong Python

Tổng kết

Như vậy là bạn đã biết về Dictionary trong Python, một số thao tác như khai báo, khởi tạo, cập nhật, sửa, xóa và duyệt qua Dictionary...

Dictionary giống như mảng kết hợp trong PHP hoặc Hashmap trong Java, chính vì thế nếu bạn đã học qua PHP hoặc Java thì sẽ khá đơn giản phải không nhỉ?

Chúc bạn học Python tốt!

TONY HÙNG CƯỜNG