Kinh nghiệm làm hồ sơ quản lý chất lượng
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng là hồ sơ bao gồm những giấy tờ và tài liệu tại Phụ lục III Thông tư 26/2016/TT - BXD quy định về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành. Một công trình nào khi tiến hành xây dựng thì đều cần chuẩn bị những hồ sơ cần thiết. Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là một trong số đó. Việc chuẩn bị đầy đủ và đúng theo luật pháp loại hồ sơ này chính là trách nhiệm của chủ thầu đầu tư, mọi vấn đề xảy ra với công trình xây dựng sẽ đều được lưu trữ lại trong hồ sơ này trong thời gian thi công và xây dựng công trình. Hồ sơ quản lý chất lượng công trình là gì? Tất cả những giấy tờ và hồ sơ cần có của một công trình xây dựng đều phải được chuẩn bị đầy đủ theo những yêu cầu và quy định của pháp luật và Nhà nước ban hành. Một hồ sơ quản lý chất lượng công trình bao gồm những gì là câu hỏi mà bất cứ một nhà thầu nào cũng quan tâm. theo luật pháp của nhà nước thì hồ sơ này bao gồm những thành phần sau đây. Hồ sơ quản lý chất lượng công trình bao gồm những gì? Trước khi tiến hành thi công công trình, nhà thầu sẽ khảo sát chất lượng xem địa điểm đó có đạt yêu cầu để xây dựng công trình được không. Trong quá trình xem xét thì họ cần hoàn thiện những giấy tờ của hồ sơ bao gồm: Đầu tiên đó là những danh mục các thay đổi về thiết kế trong quá trình thi công công trình, cùng với đó là các văn bản thẩm định, phê duyệt của các cấp có thẩm quyền. Địa điểm thi công công trình phải đạt chất lượng thông qua kiểm định và có số liệu cụ thể vì điều đó sẽ giảm thiểu tối đa rủi ro trong quá trình tiến hành thi công. Nhà thầu cần chuẩn bị bản vẽ hoàn thành công trình. Bản vẽ này sẽ thể hiện được thiết kế của công trình khi hoàn thiện, xem xét xem liệu công trình có phù hợp với địa bàn, dân cư, các yếu tố văn hóa xã hội liên quan không. Hồ sơ cần có các kế hoạch, nêu được những biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công công trình. Những chứng nhận xuất xứ vật liệu, hàng hóa, nhãn mác, tài liệu tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, vật liệu, hàng hóa. Các chứng nhận, công bố hợp quy định, giấy tờ thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp pháp của cơ quan chuyên ngành, chứng nhận đảm bảo hợp chuẩn về chất lượng sản phẩm hàng hóa theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hồ sơ cần có các văn bản thỏa thuận, chấp thuận việc xây dựng được xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quyết định xác nhận về việc di dân các vùng vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa,.... Đây cũng được coi là những văn bản mất thời gian hoàn thiện nhất do cần sự đồng ý và hợp pháp của những cá nhân, tổ chức liên quan đến công trình xây dựng. Nhà thầu cần có văn bản đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định, đảm bảo cam kết về an toàn môi trường, an toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ. Đối với trường hợp cần giấy phép xây dựng thì nhà thầu phải thực hiện giấy phép xây dựng. Giấy tờ văn bản chậm thuận việc cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình khác có liên quan. Ngoài ra còn có những văn bản khác có liên quan theo quy định của pháp luật. Hồ sơ chuẩn bị trước thi công công trình Việc quản lý chất lượng công trình là rất quan trọng và những hồ sơ quản lý chất lượng sẽ là những văn bản chứng thực, có vai trò lưu trữ lại số liệu, đặc điểm về chất lượng của công trình trong quá trình thi công. Điều đầu tiên là nhà thầu cần có các giấy tờ về các kết quả đo đạc, quan sát, quan trắc, thí nghiệm trong quá trình thực tiến thi công và quan trắc trong quá trình vận hành xây dựng. Kết quả thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có). Các kết quả này có ý nghĩa quan trọng trong việc chứng nhận sự hợp pháp của công trình xây dựng. Số liệu này cần được đo đạc và lưu lại một cách chính xác để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng. Những biên bản nghiệm thu của công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận, giai đoạn công trình nếu phát sinh trong quá trình thi công. Những giấy tờ lý lịch của các thiết bị lắp đặt trong công trình,...Trong trường hợp nếu công trình gặp sự cố khi thi công thì nhà thầu phải có hồ sơ giải quyết sự cố công trình. 1.2.3. Hồ sơ quản lý chất lượng sau khi hoàn thành xây dựngSau khi công trình hoàn thiện việc xây dựng, nhà thầu và chủ công trình xây dựng sẽ phải hoàn thiện hồ sơ quản lý chất lượng xây dựng bằng việc bổ sung các văn bản như văn bản về quy trình vận hành và khai thác công trình; văn bản quy trình bảo trì công trình. Những biên bản nghiệm thu sau khi hoàn thành hạng mục công trình và được đưa vào sử dụng. Khi công trình hoàn thiện nếu có bất cứ hỏng hóc trong quá trình vận hành thì cần bổ sung phụ lục về thực trạng tồn tại cần khắc phục và sửa chữa. Trong quá trình xây dựng, hồ sơ còn cần có các văn bản thông báo về kết quả kiểm tra việc nghiệm thu trong quá trình thi công, thông báo về chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành các hạng mục của công trình xây dựng từ cơ quan chuyên môn về xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng sau khi hoàn thành xây dựng Mộ bộ hồ sơ quản lý chất lượng công trình sẽ đi theo công trình đó từ khi chuẩn bị cho đến khi hoàn thành quá trình xây dựng và đưa vào vận hành. Trong quá trình hoàn thiện thì hồ sơ quản lý chất lượng công trình cần đảm bảo những yêu cầu sau. Đầu tiên đó là yêu cầu hoàn thiện về nội dung bao gồm tất cả những thành phần mà chúng tôi đã đưa ra ở trên. Một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và có giá trị cần có đầy đủ những giấy tờ văn bản theo quy định của luật pháp do Bộ xây dựng ban hành. Ngoài ra trên các văn bản cần có chữ ký và đóng dấu của những cá nhân, cơ quan tổ chức có thẩm quyền xác nhận. Các hồ sơ không có những yếu tố này thì sẽ không được công nhận về giá trị pháp lý. Quản lý chất lượng công trình cần được ghi chép và lưu trữ lại với độ chính xác cao, đảm bảo tính thực tiễn theo quan sát trực tiếp trong quá trình xây dựng. Sau khi đã hoàn thiện thì nhà thầu cần có những phương pháp lưu trữ hồ sơ phù hợp để hạn chế việc mất mát tránh việc phải làm lại hồ sơ không đáng có. Những yêu cầu của hồ sơ quản lý chất lượng công trình Đây là hồ sơ để theo dõi cũng như quản lý chất lượng của công trình chính vì vậy trong quá trình thì công không thể tránh khỏi những trường hợp đặc biệt .Một số lưu ý trong hồ sơ quản lý chất lượng công trình có thể kể đến đó là trong quá trình xây dựng và bổ sung hồ sơ, nhà thầu cần theo sát những gì có trong hồ sơ. Thông báo lại cho chủ đầu tư nếu có bất cứ những thông số đi sai hướng so với những giấy tờ về chứng nhận chất lượng của công trình. Chỉnh sửa hồ sơ phù hợp hoặc có thể dừng lại việc thi công khi phát hiện sai sót về chất lượng công trình, chất lượng nguyên vật liệu, chất lượng lao động không đúng theo những gì trong hồ sơ, hợp đồng đã cam kết. Một số lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ quản lý chất lượng công trình Một hồ sơ quản lý chất lượng công trình là một trong những giấy tờ không thể thiếu trong quá trình thi công. Hãy đảm bảo rằng hồ sơ của bạn có đầy đủ những nội dung, yêu cầu mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây. Cảm ơn và chúng tôi mong rằng những thông tin này sẽ giúp đỡ bạn trên bước đường kiến tạo những công trình xinh đẹp cho đất nước.
Hồ sơ công ty và những yếu tố cót lõi
Bạn đang muốn tìm hiểu về hồ sơ công ty và những yếu tố về hồ sơ công ty thì đừng bỏ qua bài viết của timviec365.com về hồ sơ công ty nhé. Hồ sơ công ty
Phụ lục III Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. Hồ sơ quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng gồm những giấy tờ, tài liệu quy định tại, cụ thể như sau:
Một bộ hồ sơ chất lượng đầy đủ phải có hai phần như sau:
1 Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành hạng mục phần móng để đưa vào sử dụng2 Biên bản kiểm tra công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng trên công trường3 Báo cáo của nhà thầu về quá trình và chất lượng thi công4 Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu5 Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số …..6 Hồ sơ năng lực của Đơn vị thi công7 Hồ sơ năng lực của Đơn vị thí nghiệm8 Hợp đồng ĐVTC và ĐV thí nghiệm9 Giấy giao nhiệm vụ của Công ty cho Đội thi công XL (nếu có)10 Quyết định thành lập ban chỉ huy công trường11 Đăng ký chữ ký của ĐVTC12 Đăng ký mẫu chữ ký của cán bộ giám sát Chủ đầu tư13 Biên bản bàn giao mặt bằng thi công14 Quyết định thành lập ban an toàn và VSMT15 Biên bản bàn giao mốc giới thi công và định vị lô đất16 Các quyết định công văn của Chủ đầu tư mang tính pháp lý trong quá trình thi công (Nếu có)17 Các công văn của Đơn vị thi công gửi Chủ đầu tư mang tính pháp lý trong quá trình thi công (Nếu có)18 Các công văn trả lời về việc xử lý thiết kế trên hiện trường của TVTK trong quá trình thi công (nếu có) 19 Bảng kê các thay đổi so với thiết kế thi công được duyệt 1 Chứng chận chất lượng sản phẩm thép2 Chứng chỉ chất lượng Xi măng3 Phiếu thiết kế thành phần cấp phối bê tông M200 đá 2×4Kết quả thí nghiệm mẫu xi măng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)Kết quả thí nghiệm mẫu cát vàng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)Kết quả thí nghiệm mẫu đá dăm ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)4 Phiếu thiết kế thành phần cấp phối bê tông M200 đá 1×2Kết quả thí nghiệm mẫu xi măng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)Kết quả thí nghiệm mẫu cát vàng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)Kết quả thí nghiệm mẫu đá dăm ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)5 Phiếu thiết kế thành phần cấp phối vữa xây M75Kết quả thí nghiệm mẫu xi măng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)Kết quả thí nghiệm mẫu cát vàng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày)6 Phiếu thiết kế thành phần cấp phối vữa trát M75Kết quả thí nghiệm mẫu xi măng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày) Kết quả thí nghiệm mẫu cát vàng ( Trước Phiếu TK ít nhất 3 ngày) 1. Thép các loại ….
2. Xi măng PC…
3. Cát vàng ….
4. Đá 1×2 …..
5. Đá 2×4 …..
6. Gạch xây Biên bản nghiệm thu đưa vật liệu, cấu kiện vào sử dụngPhiếu yêu cầu nghiệm thuBiên bản lấy mẫu hiện trường Kết quả thí nghiệm cường độ gạch 1. BBNT công tác đào đất móng
2. BBNT công tác: cốp pha bê tông lót đài, dầm móng
3. BBNT công tác: bê tông lót đài, dầm móng
4. BBNT công tác: phá đầu cọc
5. BBNT công tác: lắp dựng cốt thép, cốp pha đài, dầm móng
Xem thêm: 4 bước phân biệt thép thật giả đơn giản và hiệu quả 6. BBNT công tác: bê tông đài, dầm móng
7. BBNT công tác: Xây tường cổ móng
8. BBNT công tác: Lắp dựng cốt thép cổ cột.
9. BBNT công tác: Lắp dựng cốp pha cổ cột.
10. BBNT công tác: bê tông cổ cột
11. BBNT công tác: Lắp dựng cốp pha, cốt thép giằng móng Phiếu yêu cầu nghiệm thu 12. BBNT công tác: bê tông giằng móng
13. BBNT công tác: Đào hố móng bể phốt + bê nước
14. BBNT công tác: Lắp dựng cốp pha bê tông lót bể phốt + bể nước
15. BBNT công tác: Bê tông lót bể phốt + bê nước
16. BBNT công tác: Cốt thép, cốp pha đáy bể phốt + bê nước
17. BBNT công tác: Bê tông đáy bể phốt + bê nước
18. BBNT công tác: Xây tường bể phốt + bể nước
19. BBNTcông tác: Trát, láng bóng bể phốt + bể nước
20. BBNT công tác: Cốt thép, cốp pha nắp bể nước, tấm đan bể phốt
21. BBNT công tác: bê tông nắp bể nước, tấm đan bể phốt
22. BBNT công tác: Lắp đặt tấm đan bể phốt
23. BBNT công tác: Thử tải bể phốt, bể nước
24. BBNT công tác: Đắp hoàn trả hố móng
Tương tự các phần còn lại như: Tầng 1, Tầng 2… Tầng mái, Sân vườn, Hàng rao… đều phải làm các giấy tờ hồ sơ như trên. Link tải: Mẫu Hồ sơ quản lý chất lượng công trình file Office word. Pass: thicong24h.comXem thêm: Mẫu hồ sơ quyết toán công trình xây dựng [Áp dụng cho cả nhà dân dụng] Một bộ hồ sơ chất lượng gồm rất nhiều các văn bản, biểu mẫu, các thủ tục pháp lý. Về mặt pháp lý thì chúng ta cứ tuân thủ theo đúng thông tư và hướng dẫn của Bộ xây dựng. Còn về Hồ sơ chất lượng thì cứ thực hiện đầy đủ các bước: Bàn giao mặt bằng, bàn giao tim mốc (tọa độ), Lấy mẫu vật liệu, kiểm tra vật liệu trước khi đưa vào sử dụng, Biên bản nghiệm thu trước khi đổ bê tông (Sắt, ván khuôn…), Biên bản kiểm tra trước khi đổ bê tông. Biên bản nghiệm thu nội bộ, Phiếu yêu cầu nghiệm thu, Biên bản nghiệm thu công việc (Bê tông, xây, trát, ốp lát…) Chúc các bạn thành công! |