Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 18 năm 2024
Môn Ngữ vănMôn Toán họcMôn Tiếng AnhMôn Lịch sử và Địa líMôn Âm nhạcMôn Mỹ thuậtMôn Giáo dục thể chấtMôn Tin họcMôn Công nghệMôn Khoa họcMôn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệpMôn Đạo đức1. Viết vào ô trống (theo mẫu) Show
Viết Đọc \({3 \over 4}\) kg Ba phần tư ki – lô – gam \({1 \over 4}\) giờ \( 11 \over 25\) m Viết Đọc \( 1 \over 5\) tấn Một phần hai ki – lô – mét vuông \( 2 \over 3\) m2 2. Viết thành phân số có mẫu là 3 (theo mẫu) Mẫu: \(\eqalign{ & 4 = {{12} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5 = {{.....} \over {.....}} \cr & 9 = {{.....} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 = {{....} \over {....}} \cr} \) 3. Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm \(\eqalign{ & {4 \over 3}...1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}}....1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}}....1 \cr & 1...{3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1....{{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1....{{99} \over {100}} \cr & {4 \over 3}...{3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}}....{{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}}.....{{99} \over {100}}\, \cr} \) 4. Chia đều 5 lít sữa và 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa? 5. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Bài giải 1. Viết Đọc \( 3 \over 4\) kg Ba phần tư ki – lô – gam \( 1 \over 4 \) giờ Một phần tư giờ \( 11 \over 25\) m Mười hai phần hai mươi lăm mét Viết Đọc \( 1 \over 5\) tấn Một phần năm tấn \( 1 \over 2\) km2 Một phần hai ki – lô – mét vuông \( 2 \over 3\) m2 Hai phần ba mét vuông 2. \(\eqalign{ & 4 = {{12} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5 = {{15} \over 3} \cr & 9 = {{27} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 = {{30} \over 3} \cr} \) 3. \(\eqalign{ & {4 \over 3} > 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}} < 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}} > 1 \cr & 1 > {3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 < {{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 > {{99} \over {100}} \cr & {4 \over 3} > {3 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{9 \over {11}} < {{11} \over 9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{100} \over {99}} > {{99} \over {100}}\, \cr} \) 4. Bài giải Số lít sữa có trong mỗi chai là: \(5:10 = {5 \over {10}}\) (lít) Đáp số: \({5 \over {10}}\) (lít sữa) 5. Sachbaitap.com Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. Hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền? Phương pháp giải: Cách 1: - Tìm số tiền để mua 1 hộp bút chì loại 55 000 đồng và 1 hộp bút chì loại 45 000 đồng - Tìm số tiền cô giáo đã mua Cách 2: Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng = giá tiền mỗi hộp x số hộp Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng = giá tiền mỗi hộp x số hộp Số tiền cô giáo đã mua hết = Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng + Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 18, 19 Bài 5 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1. Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 18, 19 Bài 5 Tiết 2 Kết nối tri thứcQuảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Bài 1: Đàn vịt thứ nhất có 1 500 con. Đàn vịt thứ hai có nhiều hơn đàn vịt thứ nhất 400 con. Đàn vịt thứ ba có ít hơn đàn vịt thứ hai 300 con. Hỏi cả ba đàn vịt có bao nhiêu con? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Lời giải: Đàn vịt thứ hai có số con là: 1 500 + 400 = 1 900 (con) Đàn vịt thứ ba có số con là: 1 900 – 300 = 1 600 (con) Cả ba đàn vịt có số con là: 1 900 + 1 600 = 3 500 (con) Đáp số: 3 500 con Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Bài 2: Đàn vịt thứ nhất có 1 500 con. Đàn vịt thứ hai có nhiều hơn đàn vịt thứ nhất 400 con. Đàn vịt thứ ba có ít hơn đàn vịt thứ hai 300 con. Hỏi cả ba đàn vịt có bao nhiêu con? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Lời giải: Bài giải Lần thứ hai bán được số vải là: 75 × 2 = 150 (m) Lần thứ ba bán được số vải là: 350 – (75 + 150) = 125 (m) Đáp số: 125 mét vải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải. Đề toán …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Bài giải Quảng cáo …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Lời giải Đề toán Trong vườn nhà Lan có 18 con ngỗng, số vịt có trong vườn gấp đôi số ngỗng, số gà có trong vườn nhiều hơn số ngỗng là 15 con. Hỏi trong vườn nhà Lan có tất cả bao nhiêu con? Bài giải Trong vườn có số con vịt là: 18 × 2 = 36 (con) Trong vườn có số gà là: 36 + 15 = 51 (con) Tổng số con có trong vườn nhà Lan là: 18 + 36 + 51 = 105 (con) Đáp số: 105 con Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 19 Bài 4: Tóm tắt bài toán rồi giải. Một cửa hàng, ngày thứ Sáu bán được 12 máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy tính. Hỏi ngày Chủ nhật cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy tính? Tóm tắt Quảng cáo ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lời giải Tóm tắt Bài giải Ngày thứ Bảy bán được số máy là: 12 + 5 = 17 (máy) Chủ nhật bán được số máy là: 17 + 10 = 27 (máy) Đáp số: 27 (máy) Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |