5 chữ cái với omo ở giữa năm 2022

GIÁO LÝ CÔNG GIÁO

LỚN LÊN TRONG ĐỜI SỐNG ĐỨC TIN CỘNG ĐOÀN

1. Mở đầu: (Khởi từ kinh nghiệm sống đức tin)

2. Trình bày nội dung giáo lý: (Gặp gỡ giữa kinh nghiệm và Đức Tin của cộng đoàn)

3. Một điểm thực hành: (Sống một kinh nghiệm mới với Đức Tin cộng đoàn)

4. Cầu nguyện kết: (Cử hành Niềm Tin)

 

Bài 03: LƯU TRUYỀN MẠC KHẢI CỦA THIÊN CHÚA

GLHTCG: 074-100; BTY: 11-17

“Lời ngôn sứ không bao giờ lại do ý muốn người phàm, nhưng chính nhờ Thánh Thần thúc đẩy mà có những người đã nói theo lệnh của Thiên Chúa”(2 Pr 1,21).

1- Mở đầu:

- Phút thánh hoá: dấu thánh giá, kinh …

- Giới thiệu chủ đề :

+ Con người sống ở đời và thấy có một quy luật: Sinh, bệnh, lão, tử! Vậy cuộc đời con người chỉ có như thế sao? Và cuối cùng kết thúc bằng cái chết là hết sao?

Thật sự trong đời sống các em và chúng ta đây có điều gì hơn thế nữa không? Tại sao ta phải chết? Có điều gì tốt đẹp trước khi ta sinh ra không? Nó có thể bảo toàn và lưu truyền cho cuộc sống ta nữa không?

Các em à! Có một điều mà chúng ta thấy rất vui khi đặt câu hỏi là: Tại sao Đức Phật đi tu? Tại sao “Cha mình” đi tu?…, thật khó trả lời hết câu hỏi này! …. Nhưng chúng ta có thể trả lời là… chắc chắn có gì đó rất “hay ho” mà các đấng ấy đã bỏ cả thế giới đầy niềm vui này để tìm cho được một niềm vui đích thực hơn nữa…! có phải như vậy không? Thật vậy, các đấng ấy đi tìm “chân lý về con người” để có thể trả lời cho các em rõ ràng và chắc chắn về một sự cứu thoát!

+ Các em thân mến, ở bài học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu và biết rằng Chúa đã thương yêu con người và Ngài đã cho chúng ta biết về Ngài. Ta gọi đó là “mạc khải”, và nhờ mạc khải ấy mà con người có thể gặp gỡ Thiên Chúa, biết ý định của Chúa và nhờ biết ý định ấy mà họ quyết định cho sự cứu độ của họ. Tuy nhiên, phải được cứu độ thế nào? Và làm sao để được cứu độ mà không có người “chân tu” truyền lại?

+ Đức Phật phải đi tìm chân lý của con người. Phật đã từng bước tìm ra cảnh giới “Vô sở hữu xứ” (tức là cái “Không có gì”), Ngài thấy chưa giải quyết được vấn đề, ngài lại tu đạt đến cảnh giới “Phi tưởng phi phi tưởng” cũng chưa giải quyết được thắc mắc nên ngài nghĩ phải chịu khổ hạnh. Nhưng khổ hạnh cũng không giải quyết được, chỉ làm thân thể yếu đuối, tâm trí mờ mịt thêm. Sau cùng, ngài phải sử dụng lý Trung đạo, tức là ăn mặc vừa đủ để tu cho trí tuệ sáng suốt. Đến đây, Ngài quyết định tới cội bồ-đề ngồi yên định để tự tìm chân lý. Đức Phật thấy rằng: “Sinh, tử” nơi con người là do “nghiệp” mà có. “Nghiệp” là do “tham, sân, si, mạn, nghi, ác kiến” mà đến. Muốn thấy được chân lý, chúng sinh phải biết cái gì là động cơ làm mình mê tối. Dừng được động cơ đó thì chân lý tỏ hiện nơi chính mình.

+ Đạo Công giáo của chúng ta thì khác, Hạnh phúc đến từ Thiên Chúa và chính Thiên Chúa mạc khải con đường đến chân lý và hạnh phúc. Khi con người quay về với Thiên Chúa thì gặp chân lý là chính Thiên Chúa. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là làm sao để mọi người, ở mọi thời đại đều có thể biết về mạc khải ấy?

- Các em hãy cùng chia sẻ với nhau một ít cảm nhận về nhận định trên, hay cảm nhận được chân lý trong đời sống qua những hoàn cảnh, biến cố cụ thể trong đời sống hàng ngày của mình…

- Tóm lại nội dung chính: Thiên chúa yêu thương tỏ bày cho con người và mời gọi con người LƯU TRUYỂN MẠC KHẢI CỦA CHÚA.

- Đưa ra những vấn đề cần giải quyết:

+ Trên tay của anh (chị) đây là quyển sách “sưu tầm các trò chơi dân gian”, và anh (chị) thấy ở trong đó có rất nhiều trò chơi dễ thương. Nhưng ngày hôm nay, anh (chị) ít thấy các em cùng chơi với nhau. Ví dụ như trò “thiên đàng-địa ngục”, trò chơi đó mang tính tập thể và giúp người chơi khéo léo làm sao để tránh bị bắt và tập quyết định chọn lựa.

Vậy tại sao phải tập hợp những trò chơi này? Chắc chắn vì cái hay cái tốt của trò chơi ấy.

Và làm sao để mọi người nhớ đến cái hay cái tốt của một trò chơi, làm sao giữ được nếu không có những người tập hợp lại trong một quyển sách như thế này? 

+ Đối với một cái hay cái tốt ở đời mà còn cần như thế, huống hồ những điều mà Chúa nói với chúng ta. Có phải không các em?

2- Trình bày nội dung giáo lý: ÄLàm hiểu rõ nội dung đề bài

+ Các em đã biết Mạc Khải là gì rồi, đúng không? Vậy lưu truyền mạc khải là gì?

- Lưu: có nhiều nghĩa, nhưng ở đây lưu được hiểu là: gìn giữ, cất giữ một cách lâu dài (ví dụ như lưu hồ sơ)

- Truyền: tức là để lại cái mình đang giữ cho người khác, đơn giản đó là làm cho người khác biết điều mà mình đã biết.

Như vậy, lưu truyền mạc khải là vừa gìn giữ mà vừa cho người khác biết về mạc khải của Chúa. Để ai cũng lãnh nhận được ơn cứu độ nhờ đón nhận mạc khải ấy.

+ Thế nhưng ta phải lưu truyền mạc khải ấy như thế nào đây?

- Một cái nghề mà muốn lưu truyền cho người khác thì phải làm sao? èchắc chắn là phải dạy cho người ta.

- Một bức tranh đẹp muốn lưu truyền thì trước hết phải là sao? èchắc chắc phải cho người ta thưởng thức.

èMạc khải của Chúa còn hơn cả cái nghề, vì nghề nghiệp chỉ để người ta lao động và sống tốt trên đời, còn mạc khải thì lại làm cho người ta có sự sống đời đời. Mạc Khải của Chúa còn quý giá hơn muôn vàn tranh vẽ đẹp, vì tranh vẽ chỉ làm cho người ta thích một khoảng thời gian nào đó, còn Mạc Khải của Chúa thì làm cho người ta vui thích đời đời. Vậy để lưu truyền mạc khải của Chúa chắc chắn ta phải nói cho người khác biết về mạc khải ấy, ta phải sống những gì mạc khải ấy dạy để mọi người thấy, càng nhiều người thấy, càng nhiều người biết càng tốt, vì như thế mạc khải sẽ được lưu truyền nhiều thế hệ. Và đấy cũng là cách mà các Tông đồ ngày xưa đã làm và điều đó ta gọi là truyền thống các tông đồ.

- Và ngày nay những người kế tục các tông đồ chính là các vị Giám Mục trong Giáo hội.

+ Vậy đố các em: các tông đồ đã lưu truyền mạc khải bằng những cách nào đây?

- Các em kể gì cho ai nghe thì các em làm sao? èÀ, đúng rồi! phải nói cho người ta nghe.

- Ngoài việc nói thì ta còn làm sao nữa? Ừh, phải viết lại để cho nhiều người đọc nữa chứ.

- Các Tông Đồ ngày xưa cũng vậy, các ngài đi rao giảng Mạc Khải của Chúa, các ngài truyền dạy giáo đoàn này giáo đoàn kia những gì Chúa dạy, và những người thay mặt các ngài ở những giáo đoàn đó lại tiếp tục truyền lại cho những người sau. Và Giáo hội gọi đó là Thánh Truyền.

- Còn có những vị thì viết ra những điều Chúa dạy, những cách Chúa sống và Giáo hội đã gìn giữ những quyển sách đó. Và đó chính là những quyển Thánh Kinh.

Thánh Kinh và Thánh truyền là kho tàng chứa đựng đức tin của Giáo hội và của chúng ta ngày hôm nay đấy các em.

+ Thế nhưng chúng ta có thể hiểu đúng những gì được lưu truyền lại không?

- anh (chị) xin kể 1 câu chuyện: Một lần kia, có 2 người bàn chuyện vui đùa với nhau và khi họ đàm đạo về Kinh Thánh, một người trong bọn họ tát người kia 1 bạt tay và nói: Chúa dạy rằng “ai đánh con má bên phải con đưa cả má bên trái cho nó đánh”. Vì đó là Lời của Chúa nên anh kia buộc lòng đưa má bên kia cho anh nọ tát thêm 1 cái nữa. Đang tức tối trong lòng bỗng chợt nhớ ra điều gì hay hay, anh ta quay lại nói với người đã tát mình rằng: Chúa cũng dạy “ai đong cho con bằng đấu nào thì nó sẽ được đong lại bằng đấu ấy.” Và thế là anh ta tát anh kia lại 2 cái mà không cần đợi anh kia phản ứng thế nào.

- Câu chuyện này để cho chúng ta thấy rằng nếu không có người giải thích đúng Kinh Thánh thì người ta có thể lợi dụng Kinh Thánh mà làm những điều sai trái. Vậy ai mới có quyền giải thích những Mạc Khải của Chúa?

èThưa rằng chỉ có Huấn quyền của Giáo hội, tức là Đức Thánh Cha và các Đức Giám mục hiệp thông với Đức Thánh Cha mới có quyền giải thích giúp chúng ta hiểu đúng Lời Chúa.

èCầu nguyện giữa giờ: Đây là tất cả những gì mà chúng ta tìm hiểu trong buổi học này. Với những gì mà chúng ta vừa tìm hiểu, anh (chị) mời các em cùng đứng lên và cảm tạ Chúa:

- Lạy Chúa chúng con, Chúa đã yêu thương cho chúng con biết Chúa, Chúa còn cho các vị chủ chăn giúp chúng con hiểu đúng những gì Chúa dạy. Chúng con cảm tạ Chúa. Và, qua bài học hôm nay, Chúa còn cho chúng con biết bổn phận của chúng con là góp phần lưu truyền Lời Chúa cho những anh chị em khác, xin Chúa ban ơn soi sáng để chúng con luôn biết thực hiện nhiệm vụ cao cả này.

- Anh (chị) mời các em cùng thinh lặng và cầu nguyện với Chúa ít giây

3- Một điểm thực hành:

ÄSinh hoạt giáo lý:Để góp phần cho buổi học hôm nay thêm phấn khởi, anh (chị) mời các em cùng ra sân để chơi một trò chơi với tên gọi “Truyền Mật Thư”, và dĩ nhiên, mật thư của chúng ta là những câu được trích trong Kinh Thánh nhé.

MẬT THƯ SỐ 1: O=n: (Mt 19, 30) “Nhiều kẻ đứng đầu sẽ phải xuống hàng chót, và nhiều kẻ đứng chót sẽ được lên hàng đầu”.

TEXT:SOC JOOTM NHUYEEC NIEEV FROONGT OHN NEET FAL IEPTHALN GDANGD FROONGT OHN NREET SANHC FDOONGD FIEENM AALILEEG. XAYH JAWPG FGOUWIN SAYA RDEED JOCH SACHC FROONGT OHN.

CÁCH GIẢI:Trong mỗi từ, ta đổi chỗ ký tự đầu và ký tự cuối với nhau. Sau đó đọc từ trái sang phải là có bạch văn.

BẠCH VĂN: COS MOOTJ CHUYEEN VIEEN TROONGF NHO TEEN LAF NEPTHALI DDANGG TROONGF NHO TREEN CANHS DDOONGF MIEENF GALILEEA. HAYX GAWPJ NGOUWIF AAYS DDEER HOCJ CACHS TROONGF NHO.

=>CÓ MỘT CHUYÊN VIÊN TRỒNG NHO TÊN LÀ NEPTHALI ĐANG TRỒNG NHO TRÊN CÁNH ĐỒNG MIỀN GALILÊA. HÃY GẶP NGƯỜI ẤY ĐỂ HỌC CÁCH TRỒNG NHO.

MẬT THƯ SỐ 2:O=n: (Ga 1, 26b) “Nhưng có một vị đang ở giữa các ông mà các ông không biết”.

TEXT:TRA-SUW-CLABTOP-DF-SNG – CLO-TRANG-DH – OMO-LOT-PHOMR-TATOO-DJS – INU-NGA-NGHIX-CG-THENK-SJC – LONGF-THU-CHANS-TRAAN-DNA – AC-RAU-KHAANGS-BD-HL – LOTTE-PHI-ZB-KARATEE-XZ-UFO – HVC-LEE-THEES-LIFAN – NGA-DHL-PHEES-UPS-SISTE – AE-LAU-THUAANJ-LADYOUT – CUTIS-NGHEE-ALAIN-MS-LIPSITE – ACE-LAN-NHUNGAT-THO-AGFAN – CE-BF-KAN-UY-PICTU-IK – ABA-FL-DF-VES-CATTY-HL – VALSE-RAT-EG – ONL-CHI-CON. THU-CAAPS –LYS-WY – MADED-CDG-PETERAN-LED-NAWNNIX-HOSTE – WINIE-KHI-LAB-RFI – NP-MQ-ANE-OONGIAF – HXB-TIT-NGUNGOW – PHU-LOO-BD-IK – MANGA-NGU-CHE-DF-PHEES-OFF.

CÁCH GIẢI: Trong một cụm 3, 5, 7, 9 (số lẻ) ký tự: thì lấy ký tự ở giữa. Còn các cụm 2 ký tự, thì “tra bảng chữ cái”, sau đó lấy ký tự ở giữa.

BẠCH VĂN: RUBEN LAF MOOJT NGHEEJ NHAAN BAACJ THAAYF VEEF GHEPS CAAY THAPS CANHF DDAWCJ BIEETJ LAF NHO. HAYX DDEENS NHAF OONG XIN HOCJ NGHEEF.

=> RUBEN LÀ MỘT NGHỆ NHÂN BẬC THẦY VỀ GHÉP CÂY THÁP CÀNH ĐẶC BIỆT LÀ NHO. HÃY ĐẾN NHÀ ÔNG XIN HỌC NGHỀ.

MẬT THƯ TRẠM KẾT: O=n : (Gal 5, 17) “Vì tính xác thịt thì ước muốn những điều trái ngược với Thần Khí, còn Thần Khí lại ước muốn những điều trái ngược với tính xác thịt, đôi bên kình địch nhau, khiến anh em không làm được điều anh em muốn”.

TEXT:JNWAD NWAC SEET JGNWOUHT JIV FWOHC FIOOR HNAD SGNAS HNIK JTOOM FAL FHNIM FIWODD RAUC OHN JUWOUR YL EEVAIG SNEEIT GNAAD REEDD FOH OER SGNEEIT GNORT MELASUREEIG FWOHT FNEEDD FOAV SNEEIT XYAH SMOHN RAC .

CÁCH GIẢI:(Cũng hơi ngạc nhiên một chút xíu là Key dài như vậy, đối ngược và xem ra…khó nhai như vậy, mà hóa ra lại là mật thư dễ thở nhất trong 5 cái này) Đơn giản là đọc từ phải qua trái (đuôi lên đầu).

BẠCH VĂN: CAR NHOMS HAYX TIEENS VAOF DDEENF THOWF GIEERUSALEM TRONG TIEENGS REO HOF DDEER DAANG TIEENS GIAVEE RUOWUJ NHO CUAR DDOWIF MINHF LAF MOOTJ KINH SANGS DANH ROOIF CHOWF VIJ THUOWNGJ TEES CAWN DAWNJ.

=> CẢ NHÓM HÃY TIẾN VÀO ĐỀN THỜ GIÊRUSALEM TRONG TIẾNG REO HÒ ĐỂ DÂNG TIẾN GIAVÊ RƯỢU NHO CỦA ĐỜI MÌNH LÀ MỘT KINH SÁNG DANH RỒI CHỜ VỊ THƯỢNG TẾ CĂN DẶN. MẬT THƯ SỐ 1:  O=n : (Mt 19, 30) “Nhiều kẻ đứng đầu sẽ phải xuống hàng chót, và nhiều kẻ đứng chót sẽ được lên hàng đầu”.

+ Các em thấy trò chơi này có vui không nè. Qua trò chơi này, các em thấy đó, nếu chúng ta không chú ý thì những gì chúng ta nghe, chúng ta sẽ không lưu truyền cho người khác một cách chính xác được đâu. Vậy anh mời các em hãy để tâm đọc lại những câu thủ bản của bài học hôm nay nhé.

ÄBài học ghi nhớ

1. H. Tại sao phải lưu truyền mạc khải của Thiên Chúa?

T. Vì Thiên Chúa muốn cho mọi người được cứu độ và nhận biết chân lý” (1 Tm 2,4), nghĩa là nhận biết Đức Giêsu Kitô.

2. H. Ta phải lưu truyền mạc khải của Thiên Chúa bằng cách nào?

T.Ta phải lưu truyền mạc khải của Thiên Chúa bằng cách rao giảng Đức Kitô cho mọi người, như chính lời Người dạy: “Hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ” (Mt 28,19). Đó là điều mà Truyền thống Tông đồ đã thực hiện.

3. Truyền thống Tông đồ là gì?

T. Truyền thống Tông đồ là việc chuyển đạt sứ điệp của Đức Kitô, mà các Tông đồ đã lãnh nhận, cho những người kế nhiệm là các giám mục, và qua các vị, cho mọi thế hệ đến tận thế.

4. H. Truyền thống Tông đồ được thực hiện như thế nào?

T. Truyền thống Tông đồ được thực hiện qua việc chuyển đạt sống động lời Chúa được gọi là Thánh Truyền và qua việc rao giảng được ghi lại bằng chữ viết được gọi là Thánh Kinh. Cả hai tạo nên một kho tàng đức tin duy nhất.

5. H. Ai có thẩm quyền để giải thích kho tàng đức tin?

T. Chỉ có Huấn quyền của Hội thánh, nghĩa là Đức Giáo Hoàng và các Giám mục hiệp thông với ngài mới có đủ thẩm quyền giải thích kho tàng đức tin.

4- Cầu nguyện kết:

ÄCảm nghiệm mới:Lạy Chúa của con, Chúa giao cho chúng con trọng trách lưu truyền những điều Chúa mạc khải cho người khác. Nhưng Chúa thấy đó, mỗi người chúng con còn hay lo ra, hay ham chơi nên dễ quên những điều Chúa dạy. Chúng con xin Chúa trợ giúp chúng con, để những gì chúng con đọc được nơi Lời Chúa, chúng con nhớ nhiều hơn và biết đem ra thực hành hằng ngày để cho người khác thấy được mạc khải của Chúa nơi chính cách sống của chúng con. Amen.

Các em hãy lập lại câu Kinh thánh: “Lời ngôn sứ không bao giờ lại do ý muốn người phàm, nhưng chính nhờ Thánh Thần thúc đẩy mà có những người đã nói theo lệnh của Thiên Chúa” (2 Pr 1,21).

ÄQuyết tâm sống:

+ Với những gì chúng ta vừa học, các em thấy hôm nay chúng ta sẽ đưa quyết tâm gì cho tuần này đây?

- Có bạn đề nghị siêng năng đi lễ để nghe Lời Chúa nè.

- Có bạn đề nghị tiếp tục đọc Lời Chúa như tuần vừa rồi nè.

- Vậy anh (chị) đề nghị tuần này mỗi bạn đọc một đoạn Lời Chúa và cùng kể lại những gì mình đọc cho một bạn khác có được không nè?

- Một điều quan trọng là tất cả chúng ta cần phải tìm “chân lý” là Lời Chúa nói với chúng ta trong Thánh Kinh, để chúng ta mới thật sự thấy rõ Thiên Chúa luôn yêu thương, quan tâm chúng ta và chỉ đường cho chúng ta đến hạnh phúc thật. Vâng, chúng ta cùng quyết tâm như thế!

Ban Giáo Lý Giáo Phận

  • Danh sách các từ
  • Móc từ
  • Bingo thân cây
  • Trò chơi

5 chữ cái với omo ở giữa năm 2022

Bắt đầu với các kết thúc với chứa

  • Nhập một từ để xem nó có thể chơi được không (tối đa 15 chữ cái).
  • Nhập bất kỳ chữ cái nào để xem những từ nào có thể được hình thành từ chúng.
  • Sử dụng tối đa hai "?" ký tự ký tự đại diện để đại diện cho gạch trống hoặc bất kỳ chữ cái nào.

Đừng hiển thị điều này một lần nữa

Những từ có chứa omo

& nbsp; & nbsp; 8 chữ cái (37 tìm thấy)8-Letter Words (37 found)

  • Astomous
  • Biomor
  • nhiễm sắc thể
  • crôm
  • comorbid
  • Dromonds
  • gnomonic
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • tương đồng
  • tương đồng
  • Từ đồng âm
  • đồng âm
  • ipomoeas
  • đẳng hướng
  • Kilomole
  • Komondor
  • Đầu máy
  • Neomor
  • Trình diễn
  • danh nghĩa
  • Omophagy
  • picomole
  • Pomology
  • quảng bá
  • thăng chức
  • người ủng hộ
  • thúc đẩy
  • người quảng bá
  • Quomodos
  • STOMODEA
  • Sycomore
  • Chụp lớp
  • ngày mai
  • Nọc độc
  • Zoomorph

& nbsp; & nbsp; 9 chữ cái (54 tìm thấy)9-Letter Words (54 found)

  • allomor
  • Biomor
  • BoHomous
  • nhiễm sắc thể
  • Người đi bộ
  • ectomor
  • Nội tâm
  • Homograft
  • Homograph
  • tương đồng
  • vân
  • đồng tính
  • Nomolytic
  • đồng âm
  • Đồng ý
  • homophobe
  • Đồng âm
  • đồng tính
  • homoplasy
  • Homopole
  • Homosexes
  • đồng nghiệp
  • Ideomotor
  • isomor
  • kairomone
  • Kilomoles
  • Komondors
  • Lagomor
  • đầu máy
  • đầu máy
  • vận động
  • Majordomo
  • Mesomor
  • micromole
  • Neomor
  • Đoạn văn bản
  • Đề cập
  • Pheromone
  • picomoles
  • người quảng bá
  • thúc đẩy
  • khuyến mãi
  • quảng bá
  • người quảng bá
  • sinh viên năm hai
  • Stomodaea
  • Thánh thần
  • Stomodeum
  • Sycomores
  • Chụp lớp
  • Chụp cắt lớp
  • ngày mai
  • vasomotor
  • Zoomorphs

& nbsp; & nbsp; 10 chữ cái (90 được tìm thấy)10-Letter Words (90 found)

  • allomor
  • Anadromous
  • anastomose
  • Ô tô
  • Ô tô
  • tự chủ
  • tự động
  • Biomor
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • Chromonema
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • Cohomology
  • Các nhà sinh vật
  • copromoter
  • Diadromous
  • ectomor
  • Nội tâm
  • Nội tâm
  • Côn trùng học
  • Địa mạo
  • homocal
  • Homoerotic
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • homogenate
  • đồng nhất
  • Đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • Homograft
  • Homographs
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • Từ đồng âm
  • đồng âm
  • Homoousian
  • Homophobes
  • đồng tính luyến ái
  • đồng bóng
  • đồng âm
  • đồng âm
  • Homopteran
  • đồng tính luyến ái
  • đồng tính xã hội
  • Đồng hợp tử
  • Đồng hợp tử
  • đẳng cấu
  • kairomones
  • Komondorok
  • Lagomor
  • vận động
  • sự vận động
  • đầu máy
  • vận động
  • Majordomos
  • Mesomor
  • Mesomorphy
  • Micromolar
  • micromoles
  • Đề cập
  • danh nghĩa
  • Nomology
  • Nomothetic
  • Oculomotor
  • Omophagies
  • Pheromonal
  • Pheromone
  • Pomology

& nbsp; & nbsp; 11 chữ cái (93 tìm thấy)11-Letter Words (93 found)

  • Allelomor
  • allomorphic
  • anastomoses
  • Anastomosis
  • Anastomotic
  • apomorphin
  • ô tô
  • phân tử sinh học
  • Bromouracil
  • catadromous
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • chromoplast
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • Độ hấp thụ
  • copromoter
  • phân đôi
  • ectomor
  • Nội tâm
  • entomofauna
  • Entomophagy
  • entomophily
  • halomor hình
  • đồng nhất
  • homogenates
  • Tính đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • Người đồng nhất
  • đồng nhất hóa
  • đồng tính
  • Homoiotherm
  • đồng tính
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • tương đồng
  • đồng hình
  • Homonuclear
  • Người đồng tính
  • Homophobias
  • đồng âm
  • đồng tính
  • homoplasies
  • homoplastic
  • homopolyme
  • Homopterans
  • Đồng ý
  • đồng tính luyến ái
  • đồng tính luyến ái
  • đồng nhất
  • homothallic
  • đồng hợp tử
  • Homozygosis
  • Đồng hợp tử
  • Thành ngữ
  • đẳng cấu
  • đẳng cấu
  • Komondorock
  • Đầu máy
  • đầu máy
  • Meromor hình
  • Mesomor
  • đơn hình
  • Đề cập
  • danh nghĩa
  • không có nọc độc

& nbsp; & nbsp; 12 chữ cái (63 tìm thấy)12-Letter Words (63 found)

  • Actinomorphy
  • Allelomor
  • allomorphism
  • chuyên gia ô tô
  • Ô tô
  • tự động hóa
  • tự chủ
  • Phân tử sinh học
  • phân tử sinh học
  • Bromouracils
  • Chromocenter
  • Chromonemata
  • nhiễm sắc thể
  • nhiễm sắc thể
  • Chromoplasts
  • Nhiễm sắc thể
  • Cohomologies
  • Enantiomor
  • nội mạc
  • Nội tâm
  • entomofaunas
  • Côn trùng học
  • Nhà côn trùng học
  • Heteronomous
  • homeomor hình
  • homocysteine
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • đồng nhất hóa
  • Homoiotherms
  • Homoiothermy
  • đồng tính
  • tương đồng
  • tương đồng
  • Homologizer
  • tương đồng
  • đồng nhất
  • đồng âm
  • Homopolyme
  • đồng tính luyến ái
  • Homothallism
  • đồng hợp tử
  • đồng nhất
  • Thủy đồng
  • đẳng cấu
  • Monomorphism
  • quá mức
  • quá mức
  • paedomorphic
  • Photomontage
  • Photomosaics
  • pleomorphism
  • Promonties
  • Pseudomonads
  • Pseudomor
  • pyromorphite
  • Rhodomontade
  • Rodomontades
  • Synapomorphy
  • Chụp cắt lớp
  • Trichomonads
  • Trichotomous
  • Nọc độc

& nbsp; & nbsp; Từ 13 chữ cái (65 tìm thấy)13-Letter Words (65 found)

  • Actinomor
  • allelomor
  • allomorphism
  • Nhân loại
  • Nghệ sĩ ô tô
  • Tự động hóa
  • Bromocriptine
  • Chromocenters
  • sắc ký
  • chromoprotein
  • sắc ký
  • Nhiễm sắc thể
  • Nhiễm sắc thể
  • Cohomological
  • bệnh đi kèm
  • phân đôi
  • Enantiomor
  • Nội tâm
  • côn trùng học
  • Các nhà côn trùng học
  • Entomophagous
  • entomophilies
  • Entomophilous
  • Địa mạo địa mạo
  • Gynandromor
  • dị hình
  • đồng tính
  • homocysteines
  • Chủ nghĩa đồng tính
  • đồng nhất
  • đồng nhất
  • Homoiothermic
  • tương đồng
  • về mặt tương đồng
  • đồng nhất
  • Homopolymeric
  • Homoscedastic
  • đồng tính luyến ái
  • đồng nhất xã hội
  • không đồng nhất
  • Không đồng nhất
  • isochromosome
  • Macromolecule
  • Monomolecular
  • Monomorphemia
  • đơn hình
  • NonAutomotive
  • không chính trị
  • không phải là người
  • không giới hạn
  • quá mức
  • paedomorphism
  • bệnh lý
  • Photomontages
  • PLEOMORPHISMS
  • Polychotomous
  • khả năng quảng bá
  • sự quảng bá
  • Pseudomonades
  • giả hình
  • Pyromorphites
  • Rhodomontades
  • Theriomor
  • Trichomonase
  • không gây bệnh

& nbsp; & nbsp; Từ 14 chữ cái (35 được tìm thấy)14-Letter Words (35 found)

  • Actinomor
  • allelomorphism
  • Anthropomor
  • kháng sinh
  • ô tô
  • sắc ký
  • chromoprotein
  • Enantiomor
  • Gynandromor
  • Gynandromorphy
  • dị hình
  • đồng tính
  • Chủ nghĩa đồng tính
  • Đồng nhất hóa
  • đồng nhất hóa
  • Homotransplant
  • đồng hợp tử
  • isochromosome
  • isomor về mặt hình
  • đại phân tử
  • Macromolecules
  • Nonchromosomal
  • không đồng ý
  • chỉnh hình
  • Overshomogenize
  • paedomorphism
  • Paedomorphoses
  • Paedomorphosis
  • giả hình
  • giả hình
  • bán tự trị
  • Synapomor
  • Trichomoniases
  • bệnh trichomonia
  • Trichotomously

& nbsp; & nbsp; Từ 15 chữ cái (24 tìm thấy)15-Letter Words (24 found)

  • allelomorphism
  • Nhân học
  • sự phân đôi
  • enantiomor
  • Enantiomor
  • về mặt côn trùng
  • Địa mạo
  • Nhà địa mạo địa mạo
  • Gynandromor
  • dị hình
  • đồng nhất
  • Đồng nhất
  • đồng nhất hóa
  • đồng tính luyến ái
  • đồng nhất xã hội
  • Homotransplants
  • Điều trị miễn dịch
  • không đồng nhất
  • vi mô
  • đơn phân tử
  • quá mức
  • vượt quá quá mức
  • Khuyến mãi
  • giả

Những từ nào có omo trong đó?

14 chữ cái có chứa omo..
semiautonomous..
trichomoniasis..
chromodynamics..
orthomolecular..
nonchromosomal..
homotransplant..
paedomorphosis..
paedomorphisms..

Những từ nào có một trong 5 chữ cái giữa?

Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa..
abase..
abate..
aback..
adapt..
adage..
again..
agape..
agate..

Một từ 5 chữ cái với OE trong đó là gì?

Các trận đấu được nhập các chữ cái trong bất kỳ chuỗi nào ở bất cứ đâu trong từ.... từ 5 chữ cái kết thúc bằng oe ..

Một số từ 5 chữ cái là gì?

Danh sách 5 từ chữ..
Abuse..
Adult..
Agent..
Anger..
Apple..
Award..
Basis..
Beach..