Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô

Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô

Giống như các sản phẩm công nghệ, mỗi loại xe ô tô được chế tạo từ những nguyên liệu khác nhau. Song song đó, mỗi hãng sản xuất ô tô cũng chế tạo động cơ khác nhau; tùy vào từng loại xe. Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô còn phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm, cấu tạo, công suất vận hành của thiết bị.

>>>XEM THÊM: Tuyệt chiêu bảo vệ nội thất xe hơi luôn đẹp bền

Vậy, người sử dụng xe ô tô làm thế nào có thể biết được định mức tiêu hao nhiên liệu trong quá trình hoạt động của mỗi loại xe?

Để trả lời cho câu hỏi trên, người dùng hãy cùng tham khảo bài viết sau đây.

Những yếu tố cơ bản về cách tính lượng tiêu hao nhiên liệu của ô tô

Tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: địa hình quãng đường di chuyển; công suất động cơ hoạt động, số đo công tơ mét; trọng lượng tải của ô tô mà có cách tính lượng tiêu hao nhiên liệu khác nhau.

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Phương pháp chính xác nhất để tính mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện ô tô đó là: người dùng di chuyển xe đến mức báo động (vạch đỏ) nhiên liệu của xe.

Sau đó, người sử dụng xe đổ đầy bình nguyên liệu và chú ý số lít xăng, dầu, quãng đường di chuyển của mình. Từ đó, người điều khiển xe hơi vận dụng để tính định mức sử dụng nhiên liệu.

Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô
Người lái xe ô tô chú ý quãng đường di chuyển để tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô

Để chắc chắn về công thức tính toán của mình thì người điều khiển xe nên thực hiện quy trình trên hai lần liên tiếp và giống nhau.

Tuy vậy, để tránh việc sai số lớn, người lái xe lưu ý nên chỉ có một người sử dụng xe, đổ xăng tại 1 cây xăng, giá xăng bình ổn, quãng đường di chuyển có địa hình tương đối nhau, tải trọng gần giống nhau.

Phương pháp tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô

Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe ô tô

Công thức: Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3    

Trong đó:

  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km)
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít)
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách)
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km)
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Định mức kỹ thuật K1 (định mức tiêu hao nhiên liệu cho 100 km đường loại 1)

Các loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta  từ năm 1986 về trước. Vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số104 /KT ngày 01/04/1986.

Những loại xe ô tô nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì các đơn vị khác đã nghiên cứu; khảo sát và ban hành để áp dụng. Tìm hiểu công thức tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô cho 100km.

Phụ cấp có tải (có hành khách) K2

Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng  K2 = 1,5 lít/100 T.km

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km

Đối với xe ô tô vận tải hành khách

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng  K2 = 1,0 lít/1000 HK.km

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km

Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô
Dựa vào nhiều yếu tố để tính năng lượng tiêu hao của ô tô

Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu

Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng trong thời gian dài hay sau sửa chữa lớn

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô tính theo các mốc thời gian sử dụng:

– Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1.

– Sau thời gian 10 năm( sau sửa chữa lớn lần 2): Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1.

– Qua 15 năm hoặc sau khi sửa chữa lớn lần 3: Sẽ tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1.

– Sử dụng 20 năm hoặc sau khi thực hiện việc sửa chữa lớn lần 4: Tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1.

Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

– Mức tiêu hao nhiên liệu được tăng thêm 5% khi cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);

– Tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) tăng thêm 5km khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng; đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;

– Mỗi chuyến vận tải trong thành phố được tăng thêm 20% nhiên liệu.

– Những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn; lầy hoặc thường xuyên có sương mù thì mức nhiên liệu tăng lên khoảng 20%.

Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô
Mỗi loại xe có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau

Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn của động cơ ô tô

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: 100 lít nhiên liệu tiêu hao thì 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%) được sử dụng.

– Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%) được dùng thì tiêu hao 100 lít nhiên liệu.

Định mức tiêu hao dầu truyền động

– Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Xe ô tô sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%) thì tiêu hao 100 lít nhiên liệu.

– Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Ô tô tiêu thụ 100 lít nhiên liệu thì mỗi cầu sử dụng 0,07 lít dầu truyền động (0,07%).

Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn

Xe ô tô đi được 0,6 kg mỡ bôi trơn thì tiêu thụ khoảng 100 lít nhiên liệu.

>> Xem thêm:

Các mẹo đi xe máy tiết kiệm nhiên liệu và bền lâu mà ít người biết

Do vậy, định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô rất quan trọng. Giúp người dùng có thể tính được chi phí hàng ngày; hàng tuần; hàng tháng hoặc hàng năm phải trả. Yếu tố này giúp cân đối kinh tế của mình khi sử dụng một chiếc xe hơi.

Skip to content

Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải. 

Cách tính định mức nhiên liệu xe ô tô

>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại TPHCM

Định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:

  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Định mức kỹ thuật K1

Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986

Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng

>>> Xem thêm: Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết 

Phụ cấp có tải (có hành khách) K2

  1. Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,5 lít/100 T.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 1,3 lít/100 T.km.
  1. Đối với xe ô tô vận tải hành khách
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng K2 = 1,0 lít/1000 HK.km;
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel K2 = 0,8 lít/1000 HK.km.

Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống

Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)

  • Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
  • Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
  • Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km

Đối với xe ô tô tự đổ 

Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít

Đối với xe ô tô con

Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lítCác trường hợp được tăng định mức nhiên liệu

Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn

  • Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;

Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

  • Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
  • Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
  • Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
  • Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán độc lập uy tín 

Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn

Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ

  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
  • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);

Định mức tiêu hao dầu truyền động

  • Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
  • Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)

Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn

Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Tag: Dịch vụ kiểm toán, Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín, Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, Dịch vụ kiểm toán độc lập, Dich vu kiem toan doc lap o long an, Cong ty dich vu kiem toan uy tin o Long An, Kế toán doanh nghiệp sản xuất sản phẩm từ nhựa và giấy, Dich vu kiem toan, Cong ty kiem toan doc lap, Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ kế toán trọn gói Tp HCM

Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết 

Dịch vụ kế toán thuế uy tín tại thành phố HCM

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính 

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Bình Dương