Hút đờm cho người lớn ở đâu
Phòng Khám Đức Mão mở dịch vụ hút đờm, lấy đờm tại nhà ở khu vực TPHCM cho bệnh nhân là người già, ngưởi lớn người bệnh, trẻ em. Quý bệnh nhân có nhu cầu tìm địa chỉ, dịch vụ hút đờm xin vui lòng liên hệ Hotline của phòng khám 0968.775.915. Show Tác hại của việc bị nghẽn đờmNếu tình trạng đờm bị nghẽn lâu ngày rất có thể tình trạng lây nhiễm virus đã trở thành một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, với người bệnh nặng có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. Nếu đờm của bạn trong suốt, rất có thể bạn bị dị ứng. Dị ứng thường kích hoạt màng nhầy để tạo ra histamine và làm cho tế bào sản sinh ra nhiều đờm hơn. Uống thuốc kháng histamin sẽ giúp ngừng sản xuất phần đờm dư thừa nói trên. Nếu đờm của bạn có màu đỏ (máu), rất có thể là do không khí nơi bạn ở quá khô. Bạn có thể tăng cường độ ẩm không khí bằng cách sử dụng thuốc xịt muối nhỏ mũi hoặc sử dụng máy tạo độ ẩm trong phòng ngủ. Nếu đờm của bạn có màu vàng/xanh lá cây, bạn có thể đã bị nhiễm virus. Màu sắc này được tạo ra bởi một loại enzyme sản xuất bởi bạch cầu đang chống lại sự nhiễm trùng. Khi nhìn thấy máu trong đờm nhiều lần, đặc biệt nếu bạn là người hút thuốc hoặc uống nhiều loại thuốc, đó có thể là dấu hiệu của một căn bệnh nghiêm trọng như ung thư. Dịch Vụ Hút Đờm Tại nhà Cho Người Già, Trẻ Em, người lớn ở TPHCMNhững trường hợp thực hiện hút đờm:
Vì sao bạn chọn dịch vụ hút đờm của Phòng khám Đức MãoPhòng Khám Đức Mão các các bác sĩ, y tá, điều dưỡng có kinh nghiệm nhiều năm công tác tại các bệnh viện lớn như Chợ Rẫy, bệnh viện Nhi, bệnh viện Tân Bình… Chúng tôi có trang thiết bị, máy móc hiện đại, dịch vụ hút đờm tại nhà cho bệnh nhân đảm bảo đúng quy trình an toàn. Sau khi thực hiện xong các thủ thuật lấy đờm chúng tôi sẽ tư vấn cho bệnh nhân và người nhà các bước vệ sinh, ăn uống, hoặc hướng dẫn cho người nhà có thể tự lấy đờm tại nhà để cho bệnh nhân nhanh chóng bình phục. Liên hệ địa chỉ dịch vụ hút đờm tại nhà TPHCMPhòng khám Đức Mão Điện thoại: 0968.775.915 Địa chỉ: Số 49, Đường Hiệp Thành 22, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM Website: www.phongkhamducmao.com Hút đàm nhớt cho bệnh nhân là kĩ thuật khá quan trọng. Nếu thực hiện kỹ thuật không đúng có thể gây tai biến cho người bệnh. Phòng Điều dưỡng - Bệnh viện Nhân dân 115 xin giới thiệu tổng quan về kĩ thuật này. I. MỤC ĐÍCH - Làm sạch dịch tiết, thông đường hô hấp. - Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí. - Lấy dịch xuất tiết để xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh. - Phòng ngừa nhiễm khuẩn và các biến chứng ở đường hô hấp do dịch tích tụ. II. CHỈ ĐỊNH - NB có nhiều đàm nhớt không tự khạc ra được. - NB hôn mê, lơ mơ, động kinh, co giật. - NB hậu phẫu còn ảnh hưởng của thuốc mê. - NB đang thở qua ống nội khí quản hoặc mở khí quản. III. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC 1. Chuẩn bị NB: - ĐD mang khẩu trang, đến kiểm tra số phòng, số giường, họ tên, tuổi NB. - Kiểm tra máy hút đàm có hoạt động tốt không? - Giải thích cho NB hoặc người nhà NB biết việc mình sắp làm (nếu được). 2. Chuẩn bị dụng cụ: 2.1. Hút đàm nhớt ở đường hô hấp trên: - Dụng cụ vô khuẩn: + 1 chum chứa NaCl 0.9 % + Gạc + Ống hút đàm phù hợp. + Găng tay vô khuẩn (hoặc một chiếc găng vô khuẩn, một chiếc găng sạch) - Dụng cụ sạch: + Khẩu trang, kính bảo hộ (nếu cần) + Máy hút + dây nối (đã kiểm tra). + Giấy lót không thấm (nếu cần). - Dụng cụ khác: + Túi đựng rác y tế, rác sinh hoạt + Dung dịch sát khuẩn tay nhanh 2.2. Hút đàm nhớt đường hô hấp dưới: - Dụng cụ vô khuẩn: + 2 chum chứa NaCl 0.9 % + Gạc + 2 ống hút đàm + Găng tay vô khuẩn. - Dụng cụ sạch: + Khẩu trang, kính bảo hộ (nếu cần) + Máy hút + dây nối (đã kiểm tra). + Giấy lót không thấm (nếu cần). - Dụng cụ khác: + Túi đựng rác y tế, rác sinh hoạt. + Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 3. Tiến hành kỹ thuật 3.1. Hút đàm nhớt ở đường hô hấp trên: - Nhận định tình trạng NB. - Vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Chuẩn bị dụng cụ, mang đến giường bệnh. - Báo và giải thích cho NB (nếu được). - Kiểm tra hệ thống máy hút, áp lực máy hút. - Chuẩn bị tư thế NB thích hợp với tình trạng bệnh lý, mặt nghiêng một bên về phía điều dưỡng. - Trải giấy lót không thấm choàng qua cổ NB (nếu cần). - Tăng liều oxy cho NB theo y lệnh 2-3phút (nếu NB đang thở oxy qua ống thông hay cannula), hoặc hướng dẫn NB hít thở sâu, chậm, ho. - Rửa tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Mở mâm vô khuẩn hoặc mở gói hút đàm vô khuẩn. - Mang găng vô khuẩn. - Gắn ống hút vào dây nối an toàn (một tay vô khuẩn cầm ống hút đàm, một tay sạch giữ chỗ nối ống hút đàm và máy hút) - Bật máy, hút dung dịch NaCl 0,9% làm trơn ống. - Dùng tay sạch lấy mask/cannula ra. - Làm mất sức hút (bấm ống hoặc để hở bộ phận điều khiển trên ống hút đàm), đưa ống nhẹ nhàng vào mũi đến hầu hoặc miệng. - Tạo sức hút (thả lỏng ống hoặc bịt kín bộ phận điều khiển trên ống hút), tiến hành hút đàm với động tác vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra. - Hút nước tráng ống làm trơn và sạch lòng trong của ống hút (nếu cần). - Nhận định tình trạng NB, dừng # 1 phút giữa các lần hút, gắn lại mask/cannula cho NB (nếu cần), khuyến khích NB hít thở sâu. Tiếp tục hút như trên đến khi thông thương đường hô hấp. - Tắt máy, tháo ống hút. - Tháo găng tay, vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Điều chỉnh liều oxy như ban đầu cho NB. - Báo cho NB biết việc đã xong, cho NB nằm lại tư thế tiện nghi. - Thu dọn dụng cụ, xử lý chất thải lây nhiễm và đồ vải đúng cách. - Vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Ghi hồ sơ. 3.2. Hút đàm nhớt đường hô hấp dưới: - Nhận định tình trạng NB. - Vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh.. - Chuẩn bị dụng cụ, mang đến giường bệnh. - Báo và giải thích cho NB (nếu được). - Kiểm tra hệ thống máy hút, áp lực máy hút. - Chuẩn bị tư thế NB thích hợp với tình trạng bệnh lý, mặt ngửa, kê gối dưới vai. - Trải giấy lót không thấm choàng qua cổ NB (nếu cần). - Tăng oxy lên 100% trong 2-3 phút (nếu NB có thở oxy)/điều chỉnh FiO2 100% trên máy thở; hoặc hướng dẫn NB hít thở sâu, chậm (nếu được). - Rửa tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Mở mâm vô khuẩn hoặc mở gói hút đàm vô khuẩn. - Mang găng vô khuẩn. - Gắn ống hút vào dây nối an toàn (một tay vô khuẩn cầm ống hút đàm, một tay sạch giữ chỗ nối ống hút đàm và máy hút). - Bật máy, hút dung dịch NaCl 0,9% làm trơn ống. - Làm mất sức hút (bấm ống hoặc để hở bộ phận điều khiển trên ống hút đàm), đưa ống nhẹ nhàng vào nội khí quản/mở khí quản (sâu bằng chiều dài của ống NKQ/MKQ cộng thêm 1-1,5cm) hoặc cho đến khi cảm thấy vướng/phản xạ ho thì kéo lui ống khoảng 1cm. - Tạo sức hút (thả lỏng ống hoặc bịt kín bộ phận điều khiển trên ống hút), tiến hành hút đàm với động tác vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra. - Hút nước tráng ống làm trơn và sạch lòng trong của ống hút (nếu cần). - Nhận định tình trạng NB, dừng # 1 phút giữa các lần hút, gắn lại máy thở cho NB (nếu cần), khuyến khích NB hít thở sâu. Tiếp tục hút như trên đến khi thông thương đường hô hấp. - Tiếp tục hút đàm ở mũi - miệng (giống như kỹ thuật hút đàm đường hố hấp trên). - Tắt máy, tháo ống hút. - Tháo găng tay, vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh.. - Tăng liều oxy cho NB theo y lệnh 2-3 phút (nếu NB có thở oxy)/ấn nút FiO2 100% trên máy thở; hoặc hướng dẫn NB hít thở sâu, chậm (nếu được) để tăng thông khí. - Điều chỉnh liều oxy như ban đầu hoặc điều chỉnh thông số máy thở như y lệnh cho NB. - Báo cho NB biết việc đã xong, cho NB nằm lại tư thế tiện nghi. - Thu dọn dụng cụ, xử lý chất thải lây nhiễm và đồ vải đúng cách. - Vệ sinh tay thường qui/sát khuẩn tay nhanh. - Ghi hồ sơ. 4. Dọn dụng cụ - Xử lý rác. - Rửa sạch dụng cụ, gửi hấp tiệt khuẩn. - Bình đựng đàm không được đầy quá 2/3. - Đổ sạch đàm, rửa bình, gắn vào máy, thay dây mới. 5. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ thực hiện. - Số lượng, màu sắc, tính chất đàm. - Số lần hút đàm. - Phản ứng của NB (nếu có) - Tình trạng hô hấp, tuần hoàn của NB trước và sau khi hút. - Nội dung giáo dục sức khỏe (nếu có) - Họ tên điều dưỡng thực hiện. IV. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH 1. Các nguy cơ tai biến, cách phòng ngừa và xử trí khi tai biến xảy ra
2. Đảm bảo an toàn NB - Đảm bảo kỹ thuật vô khuẩn, tránh bội nhiễm cho NB. - Không dùng chung ống hút đàm và chén chum cho đường hô hấp trên và hô hấp dưới. - Luôn luôn hút đường hô hấp dưới trước rồi mới đến đường hô hấp trên. - Tổng thời gian hút không quá 5 phút. - Đưa ống vào đúng vị trí rồi mới hút, trong lúc đưa ống vào không nên thực hiện thao thác hút. - Thời gian mỗi lần hút không quá 15 giây. - Đối với NB bị chấn thương đầu, hút đàm có thể gây nguy cơ tăng áp lực nội sọ, cần tăng oxy trước khi hút đàm và hạn chế hút 2 lần trong quá trình hút đàm. V. BẢNG KIỂM LƯỢNG GIÁ DỰA THEO CHUẨN NĂNG LỰC 1. Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật hút đàm nhớt qua đường hô hấp trên (TCNL 1; 2; 5; 6; 8; 10; 11; 16; 20)
2. Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật hút đàm nhớt qua đường hô hấp dưới (TCNL 1; 2; 5; 6; 8; 10; 11; 16; 20)
VI. BIỂU MẪU ÁP DỤNG:
Phòng Điều dưỡng - Bệnh viện Nhân dân 115 Page 2
Tin mới nhấtTỔNG ĐÀI ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH |