Invoice nó là gì
Ý Chính
Invoice number là gì? Orderhangtrungquoc.vn nghe rất nhiều bạn hỏi về vấn đề này. Bài này sẽ giải đáp giúp các bạn câu hỏi này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé! Invoice number là gì?Bill có điểm giống nghĩa như invoice, nhưng dùng với nghĩa thông thường, còn invoicelàmột biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức. The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặtlà120 USD) Tham khảo thêm 5 lưu ý về điều kiện cif incoterm 2010 Các loại hóa đơn (Invoice)1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán như hóa đơn thương mại Mục đích của nó là nhằm:
Thay cho một đơn chào hàng Chi tiết hóa đơn chiếu lệ:
2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)Là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong khi chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hóa đơn tạm thời được lập khi người bán chưa rõ một hoặc một số chi tiết chính thức cho việc thanh toán cuối cùng như: giá cả, số lượng, khối lượng, phẩm chất hàng hóa Hóa đơn tạm thời áp dụng vào các trường hợp sau: Khi hợp đồng quy định thanh toán cuối cùng sẽ căn cứ vào trọng lượng hoặc khối lượng xác định tại cảng đến, nhưng người bán sau khi hoàn thành giao hàng muốn tạm thời thu tiền ngay Chi tiết hóa đơn tạm thời
3. Hóa đơn chính thức (Final Invoice)Là hóa đơn xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng và là cơ sở thanh toán dứt khoát tiền hàng 4. Hóa đơn chi tiếtLà hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được chi tiết hóa theo từng chủng loại hàng hóa căn cứ vào sự thỏa thuận quy định trong hợp đồng hay trong L/C Chi tiết hóa đơn chi tiết Invoice number: số hóa đơn 5. Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice)Là hóa đơn có chữ ký của phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hóa. Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ 6. Hóa đơn tập trung (Neutral Invoice)Trong phương thức buôn bán thông qua trung gian hoặc tạm nhập tái xuất hoặc chuyển khẩu, người bán hàng thực tế không muốn đứng tên trên hóa đơn, do đó họ sử dụng hóa đơn do một người khác ký phát chứ không phải là người bán hàng thực tế 7. Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice)Là hóa đơn xác nhận của lãnh sự nước ngoài mua đang làm việc ở nước người bán. Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ 8. Hóa đơn hải quan (Customs Invoice)Là hóa đơn tính toán trị giá hàng hóa giá tính theo thuế của hải quan và tính các khoản lệ phí của hải quan >> Bạn đang cần tìm một đơn vụ nhập hàng trung quốc uy tín? Xem tại đây:https://orderhangtrungquoc.vn Phân biệt bill, invoice, receiptBillChúng ta thường gặp bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm nhưtelephone bill,gas bill,heating bill(hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi). Ví dụ: You havent paid the phone bill, have you? (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?) The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD). Ngoài ra,billcòn có nghĩa làchương trình giải trí. Ví dụ Theres a horror double bill on TV ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV). Ở tiếng Anh Mỹ,billlà tờ tiền. Ví dụ A five-dollar bill (tờ tiền 5 USD). Động từto billlàgửi hoá đơn để xin trả tiền sau. Billvừa là danh từ và động từ, tương tự vớiinvoice. Trong khi đóreceiptchỉ là danh từ. InvoiceTừ này có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như invoice the order(làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán),invoice somebody for an order(gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt). Khác vớibill,invoicengoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơnbillthường không có chi tiết này. ReceiptReceiptlà giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Ví dụ Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu). Trong trường hợp này,receiptcũng cùng nghĩa nhưbill. Receiptscó nghĩa làkhoản thu. Ví dụnet/gross receipts(thu nhập ròng/ tổng thu nhập). Xem thêm 5 cách để tìm thị trường ngách tại Việt Nam chính xác nhất. Bản quyền thuộc về Công ty Oder hàng trung quốc, một thành viên của Vĩnh Cát Logistics Dịch vụ chính của công ty:
Mọi chi tiết xin liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN VĨNH CÁT LOGISTICS Địa chỉ:Tòa HH1A , Linh Đường, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline:Mr Hưng 0936.740.689 Email: Website:https://orderhangtrungquoc.vn Video liên quan |