Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2 3
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4... 0 Tổng Hợp các vấn đề Hóa Học Vô cơ
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3 : 1. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M. a, Tính nồng độ mol của mỗi axit. b, 200 ml dung dịch A trung hoà hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ?, cTính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B ?
Giải chi tiết: Theo kết quả của câu b ta có: nNaOH = 0,125 . 0,2 = 0,025 mol và nBa(OH)2 = 0,125 . 0,1 = 0,0125 mol nHCl = 0,2 . 0,15 = 0,03 mol và nH2SO4 = 0,2 . 0,05 = 0,01 mol Vì PƯ trên là phản ứng trung hoà nên các chất tham gia phản ứng đều tác dụng hết nên dù phản ứng nào xảy ra trước thì khối lượng muối thu được sau cùng vẫn không thay đổi hay nó được bảo toàn. mhh muối = mSO4 + mNa + mBa + mCl = 0,01 . 96 + 0,025 . 23 + 0,0125 . 137 + 0,03 . 35,5 = 0,96 + 1,065 + 0,575 + 1,7125 = 4,3125 gam Hoặc từ: n NaOH = 0,125 . 0,2 = 0,025 mol mNaOH = 0,025 . 40 = 1g n Ba(OH)2 = 0,125 . 0,1 = 0,0125 mol mBa(OH) = 0,0125 . 171 = 2,1375g n HCl = 0,2 . 0,015 = 0,03 mol mHCl = 0,03 . 36,5 = 1,095g n H2SO4 = 0,2 . 0,05 = 0,01 mol mH SO = 0,01 . 98 = 0,98g Áp dụng đl BTKL ta có: mhh muối = mNaOH + mBa (OH) + mHCl + mH SO - mH O Vì số mol: nH2O = nMOH = nHA = 0,05 mol. mH O = 0,05 . 18 = 0,9g Vậy ta có: mhh muối = 1 + 2,1375 + 1,095 + 0,98 – 0,9 = 4,3125 gam. Đáp án: Giải thích các bước giải: Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theotạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lậpphương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn.a. Phương trình phản ứng trung hoà H++ OH------> H2O (1) Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol) nH = nOH hay 5 x = 0,025 => x = 0,005 CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M) CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M)b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).Trong 200 ml ddA : nH = 2. 5 x = 0,05 (mol) Trong V (lit) ddB : nH = nOH hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml) c. Tính tổng khối lượng các muối. = 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g) Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2:3. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là:
Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn. a. Phương trình phản ứng trung hoà H++ OH------> H2O (1) Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol) nH = nOH hay 5 x = 0,025 => x = 0,005 CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M) CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M) b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit). Trong 200 ml ddA : nH = 2. 5 x = 0,05 (mol) Trong V (lit) ddB : nH = nOH hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml) c. Tính tổng khối lượng các muối. = 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2 : 3. Để trung hoà 100 ml dung dịch A cần 800 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là :
A. B. C. D.
Đáp án A Gọi số mol HCl và H2SO4 lần lượt là 2x và 3x mol HCl + NaOH → NaCl + H2O 2x 2x mol H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2H2O 3x 6x mol nNaOH= 2x+6x=0,5.0,8 suy ra x= 0,05 mol Do đó CM HCl= 2.0,05/0,1=1M; CMH2SO4= 3.0,05/0,1=1,5M |