Video hướng dẫn giải - bài 52 trang 33 sgk toán 8 tập 2

\[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right] \]\[\,= \left[ {x - 5} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]\]ĐKXĐ: \[x \ne \dfrac{2}{7}\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.
  • LG c.
  • LG d.

Giải các phương trình:

LG a.

\[\dfrac{1}{{2x - 3}} - \dfrac{3}{{x\left[ {2x - 3} \right]}} = \dfrac{5}{x}\];

Phương pháp giải:

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Giải chi tiết:

\[\dfrac{1}{{2x - 3}} - \dfrac{3}{{x\left[ {2x - 3} \right]}} = \dfrac{5}{x}\]

ĐKXĐ: \[x \ne 0;x \ne \dfrac{3}{2}\]

Quy đồng mẫu hai vế ta có:

\[\dfrac{x}{{x.[2x - 3]}} - \dfrac{3}{{x\left[ {2x - 3} \right]}} \]\[\,= \dfrac{{5.[2x - 3]}}{{x.[2x - 3]}}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{x\left[ {2x - 3} \right]}} = \dfrac{{5.[2x - 3]}}{{x.[2x - 3]}}\]

Khử mẫu ta được:

\[x - 3 = 5\left[ {2x - 3} \right] \]

\[ \Leftrightarrow x - 3 = 10x - 15\]

\[\Leftrightarrow- 9x = - 12\]

\[\Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 12}}{{ - 9}}\]

\[\Leftrightarrow x = \dfrac{4}{3}\] [ thỏa mãn ĐKXĐ].

Vậy phương trình có nghiệm \[x = \dfrac{4}{3}\].

LG b.

\[\dfrac{{x + 2}}{{x - 2}} - \dfrac{1}{x} = \dfrac{2}{{x\left[ {x - 2} \right]}}\];

Phương pháp giải:

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Giải chi tiết:

\[\dfrac{{x + 2}}{{x - 2}} - \dfrac{1}{x} = \dfrac{2}{{x\left[ {x - 2} \right]}}\]

ĐKXĐ:\[x \ne 0;\;x \ne 2\]

Quy đồng mẫu hai vế ta có:

\[\dfrac{{x[x + 2]}}{{x[x - 2]}} - \dfrac{{x - 2}}{{x[x - 2]}} = \dfrac{2}{{x\left[ {x - 2} \right]}}\]

\[ \Leftrightarrow \dfrac{{x[x + 2] - [x - 2]}}{{x[x - 2]}} = \dfrac{2}{{x\left[ {x - 2} \right]}}\]

Khử mẫu ta được:\[x\left[ {x + 2} \right] - \left[ {x - 2} \right] = 2 \]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x + 2 = 2\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + x = 0\]

\[\Leftrightarrow x \left[ {x + 1} \right] = 0\]

\[\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x + 1 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0 }\text{ [loại]} \cr {x = - 1} \text{ [thỏa mãn]}\cr} } \right.} \right.\]

Vậy phương trình có nghiệm \[x =-1\]

LG c.

\[\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{{2\left[ {{x^2} + 2} \right]}}{{{x^2} - 4}};\]

Phương pháp giải:

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Giải chi tiết:

\[\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{{2\left[ {{x^2} + 2} \right]}}{{{x^2} - 4}}\]

ĐKXĐ: \[x \ne 2;\; x \ne - 2\]

Quy đồng mẫu hai vế ta có:

\[\dfrac{{[x + 1][x + 2]}}{{{x^2} - 4}} + \dfrac{{[x - 1][x - 2]}}{{{x^2} - 4}}\]\[\, = \dfrac{{2\left[ {{x^2} + 2} \right]}}{{{x^2} - 4}}\]

\[\Leftrightarrow \dfrac{{[x + 1][x + 2] + [x - 1][x - 2]}}{{{x^2} - 4}} \]\[\,= \dfrac{{2\left[ {{x^2} + 2} \right]}}{{{x^2} - 4}}\]

Khử mẫu ta được:

\[\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x + 2} \right] + \left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right] \]\[\,= 2\left[ {{x^2} + 2} \right]\]

\[\Leftrightarrow {x^2} + x + 2x + 2 + {x^2} - x - 2x + 2 \] \[=2{x^2} + 4\]

\[\Leftrightarrow 2{x^2} + 4 = 2{x^2} + 4\]

\[\Leftrightarrow 0x = 0 \left[ \text{ luôn đúng } {\forall x \in\mathbb R} \right]\]

Mà ĐKXĐ:\[x \ne \pm 2\]

Vậy phương trình có vô số nghiệm \[x \in\mathbb R;x \ne 2;x \ne - 2\].

LG d.

\[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]\] \[= \left[ {x - 5} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]\]

Phương pháp giải:

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Giải chi tiết:

\[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right] \]\[\,= \left[ {x - 5} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]\]
ĐKXĐ: \[x \ne \dfrac{2}{7}\]

Phương trình đã cho tương đương với:

\[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right] \]\[- \left[ {x - 5} \right]\left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]=0\]

\[\Leftrightarrow \left[ {\dfrac{{3x + 8}}{{2 - 7x}} + 1} \right]\left[ {2x + 3 - x + 5} \right] = 0\]

\[\Leftrightarrow \left[ {\dfrac{{3x + 8 + 2 - 7x}}{{2 - 7x}}} \right]\left[ {x + 8} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {\dfrac{{10 - 4x}}{{2 - 7x}}} \right]\left[ {x + 8} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{{\dfrac{{10 - 4x}}{{2 - 7x}}} =0\cr {x + 8 = 0} \cr}\right.\]

\[ \Rightarrow \left[ \matrix{{10 - 4x = 0} \cr {x + 8 = 0} \cr}\right.\]

\[\Leftrightarrow \left[\matrix{{x = \dfrac{5}{2}}\text{[ thỏa mãn]} \cr {x = - 8}\text{ [thỏa mãn]} \cr} \right. \]

Cả hai giá trị đều thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình có hai nghiệm:\[x = \dfrac{5}{2};\; x = - 8\]

Video liên quan

Chủ Đề