Vieết chương trình pascal đưa ra số nguyên tố
bn thử xem đc ko nha (mk cx chưa thử nx) Show Cách2: uses crt; var n, i, j, dem: longint; {Bạn có thể thay longint thành integer nha} A:array[1..1000] of longint; begin clrscr; Write('Nhap N: '); readln(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap phan tu thu ',i,': '); readln(A[i]); end; Write('Cac so nguyen to co trong mang la: '); for i:=1 to n do begin dem:=0; for j:=2 to A[i]/2 do if A[i] mod j=0 then dem:=dem+1; if dem=0 then write(A[i],'; '); end; end. Cách2: uses crt; var n, i, j, dem: longint; {Bạn có thể thay longint thành integer nha} A:array[1..1000] of longint; begin clrscr; Write('Nhap N: '); readln(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap phan tu thu ',i,': '); readln(A[i]); end; Write('Cac so nguyen to co trong mang la: '); for i:=1 to n do begin dem:=0; for j:=1 to A[i] do if A[i] mod j=0 then dem:=dem+1; if dem=2 then write(A[i],'; '); end; end.
1. Kiểm tra số N có phải là số nguyên tố hay không.Ví dụ: N = 19 Kết quả là: 19 la so nguyen to N = 33 Kết quả là: 33 khong phai la so nguyen to Yêu cầu: Input: N, là số tự nhiên bất kỳ. Output: Trả lời “N la so nguyen to” hoặc “N khong phai la so nguyen to” tùy theo N. Lưu ý: Số nguyên tố là số chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó ( N ). Ngược lại, N là không phải là số nguyên ==> N chia hết cho một số trong khoảng từ 2 đến (N-1). Hướng dẫn: Bài toán được thực hiện qua 3 bước cụ thể như sau: - Thông báo nhập liệu, và nhập dữ liệu vào cho N - Tiến hành kiểm tra N có phải là số nguyên tố hay không: - Xuất câu trả lời “N la so nguyen to” hoặc “N khong phai la so nguyen to” tùy theo giá trị của biến Chương trình: Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về số nguyên tố nhé. 2. Khái niệm số nguyên tốSố nguyên tố là số nguyên dương có duy nhất 2 ước phân biệt là 1 và chính nó. Lưu ý: Số 1 không phải số nguyên tố do chỉ có 1 ước. 3. Ý tưởng kiểm tra số nguyên tố1. Nếu số đó bé hơn 2, kết luận không phải số nguyên tố. 2. Đếm số ước của x trong đoạn từ 2 đến căn bậc hai của x. Nếu số đó không có ước nào trong đoạn từ 2 đến căn bậc hai của x thì nó là số nguyên tố. Ngược lại thì không phải. Như vậy, nếu bạn đếm từ 1 thay vì 2 thì x là số nguyên tố khi ta đếm được 1 ước số trong đoạn từ 1 đến căn bậc hai của x. 4. Một số bài toán viết chương trình về số nguyên tốBài 1. Viết chương trình nhập vào một số n, xuất ra những số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n và tổng của tất cả những số nguyên tố đó.
Bài tập trên mình yêu cầu học sinh sử dụng chương trình co để giải quyết qua đó rèn luyện cho học sinh tư duy kế thừa Ý tưởng của thuật toán: - Có một chương trình con kiểm tra số nguyên tố - Ta chỉ cần duyệt từ 1 đến n xem có số nào là số nguyên tố không để đếm và cộng dồn. Bài 2. Viết chương trình phân tích một số tự nhiên n (n <2 tỉ) ra thừa số nguyên tố.
Đối với bài toán này ta chia số đó (nếu chia hết) cho số nguyên tố (duyệt từ số nguyên tố nhỏ đến lớn). Bài 3. Cách in ra các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng N (N là số nguyên không âm được nhập từ bàn phím). Program CAC_SO_NGUYEN_TO; Uses crt; Var n,i,t: integer; Begin Clrscr; Writeln('IN RA CAC SO NGUYEN SO <=N'); Writeln('--------------------------'); Write('Nhap n = ');readln(n); If n<2 then Writeln('Khong co so nguyen to nao <=',n) Else Begin Writeln('Cac so nguyen to <= ',n,' la:'); For i := 2 to n do Begin t:= 1; Repeat t:= t+1; Until ( i mod t = 0) or ( t*t>i ) ; If( t*t>i) then Write(i:4); End; Readln; End. Xem thêm các bài cùng chuyên mụcXem thêm các chủ đề liên quanLoạt bài Lớp 11 hay nhất |