Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Giới thiệu về cuốn sách này


Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Bài 112: LUYỆN TẬP 1. Số ? Thừa số 2 3 2 4 3 2 5 3 Thừa số 7 5 8 3 7 4 2 5 Tích 14 15 16 12 21 8 10 15 c) 3 + X = 27 2. Tìm X: a)x + 2= 8 b)x + 3=12 x =8-2 X = 6 X =12-3 X = 9 X =27-3 X = 24 X X 3 = 12 3 X X = 27 X = 8 : 2 X = 12 : 3 X = 27 : 3 X = 4 X - 4 X = 9 Một sợi dây thép dài 6dm được cắt thành 3 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy đề-xi-mét ? 6dm — Tóm tắt „, Bài giải Sợi dây: tý Một đoạn dây dài là: 6:3 = 2 (dm) ?dm Đáp số: 2dm Một sợi dây thép dài 6dm được cắt thành cảc đoạn, mỗi đoạn dài 2dm. Hỏi sợi dây đó cắt thành mấy đoạn như thế ? Tóm tắt Sợi dây: 6dm 2 dm 1 đoạn: Bài giải Sợi dây cắt thành số đoạn là: 6:2 = 3 (đoạn) Đáp số: 3 đoạn

Nối (theo mẫu). Đúng ghi đ, sai ghi s. Vẽ thêm kim giờ cho phù hợp. Làm theo mẫu. Số? (theo mẫu). Tô màu đồng hồ theo mẫu

Câu 1 trang 111

Câu hỏi:

Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 2 trang 112

Câu hỏi:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 3 trang 112

Câu hỏi:

Vẽ thêm kim giờ cho phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 4 trang 113

Câu hỏi:

Làm theo mẫu.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 5 trang 113

Câu hỏi:

Số? (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 6 trang 114

Câu hỏi:

Tô màu đồng hồ theo mẫu

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Các em tự tiến hành tô màu

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Xem thêm tại đây: Ngày, giờ

Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân? Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu). Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường? Mỗi lọ có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như thế có:

Câu 1 (Bài 71, tiết 1) trang 111, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nối (theo mẫu).

Mỗi nhóm con vật có bao nhiêu cái chân?

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 2 (Bài 71, tiết 1) trang 111, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).

Mẫu: 6 × 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 × 4 = 24

a) 4 × 5 = ………………… = ………… Vậy 4 × 5 = ……

b) 4 × 6 = ………………… = ………… Vậy 4 × 6 = ……

c) 10 × 3 = ……………………. = ………… Vậy 10 × 3 = ……

Lời giải:

Quan sát mẫu em thấy, mỗi phép nhân được viết thành tổng của các số tương ứng.

Vậy em làm như sau:

a) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20. Vậy 4 × 5 = 20

b) 4 × 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24. Vậy 4 × 6 = 24

c) 10 × 3 = 10 + 10 + 10 = 30. Vậy 10 × 3 = 30

Câu 3 (Bài 71, tiết 1) trang 112, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết phép chia thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Lời giải:

Quan sát mẫu em thấy, từ phép nhân chúng ta viết thành hai phép chia tương ứng, em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Câu 4 (Bài 71, tiết 1) trang 112, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Có 12 kg đường chia đều vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam đường?

Lời giải:

Muốn tìm mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam đường, ta thấy tổng số ki-lô-gam đường chia cho số túi:

12 : 2 = 6 (kg)

Em trình bày cách giải như sau:

Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:

12 : 2 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg đường.

Câu 5 (Bài 71, tiết 1) trang 112, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi lọ có 5 bông hồng và 2 bông cúc. Hỏi 6 lọ hoa như thế có: 

a) Bao nhiêu bông hoa hồng?

A. 25 bông

B. 30 bông

C. 25 bông

b) Bao nhiêu bông cúc?

A. 14 bông

B. 12 bông

C. 10 bông

Lời giải:

Mỗi lọ có 5 bông hồng, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông hồng là:

5 × 6 = 30 (bông hồng)

Mỗi lọ có 2 bông cúc, vậy 6 lọ hoa như thế có số bông cúc là:

2 × 6 = 12 (bông cúc)

Vậy em chọn đáp án như sau:

a) Có 30 bông hồng, em khoanh vào đáp án B

b) Có 12 bông cúc, em khoanh vào đáp án B

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Xem thêm tại đây: Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113, 114 Ôn tập phép cộng và phép trừ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 1. Trang 110 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tính nhẩm.

70 + 60 = …                   90 + 20 = …                             40 + 80 = …

100 – 30 = …                  200 – 50 = …                           600 – 80 = …

700 + 100 = …               200 + 300 = …                         400 + 600 = …

600 – 400 = …                900 – 200 = …                         1000 – 100 = …

Trả lời:

Em thực hiện tính toán được kết quả sau:

70 + 60 = 130                 90 + 20 = 110                           40 + 80 = 120

100 – 30 = 70                 200 – 50 = 150                         600 – 80 = 520

700 + 100 = 800             200 + 300 = 500                       400 + 600 = 1000

600 – 400 = 200             900 – 200 = 700                                      1000 – 100 = 900

Bài 2. Trang 110 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

330 + 195                      808 + 59                         409 - 278                       193 - 48

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện phép tính từ phải qua trái.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 3. Trang 110+ 111 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a) Thêm 40

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

b) Bớt 70

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

a) 280 thêm 40 tức là 280 + 40 = 320

    575 thêm 40 tức là 575 + 40 = 615.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

b) 444 bớt 70 tức là 444 – 70 = 374

    631 bớt 70 tức là 631 – 70 = 561

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 4. Trang 111 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

+ Vì 890 – 403 = 487 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 890 – 403 với bến mang số 487.

+ Vì 394 + 93 = 487 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 394 + 93 với bến mang số 487.

+ Vì 756 - 76 = 680 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 756 - 76 với bến mang số 680.

+ Vì 130 + 70 = 200 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 130 + 70 với bến mang số 200.

+ Vì 109 + 241 = 350 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 109 + 241 với bến mang số 350.

+ Vì 600 - 250 = 350 nên em nối chiếc thuyền có phép tính 600 – 250 với bến mang số 350.

Vậy em nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 5. Trang 112 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

a) Em thực hiện tính theo chiều mũi tên và điền được kết quả như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

b) Em thực hiện tính theo chiều mũi tên và điền được kết quả như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 6. Trang 112 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Làm theo mẫu.

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

206 + 120 = 326

120 + 206 = 326

326 – 206 = 120

326 – 120 = 206

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

Theo mẫu, em thực hiện được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

900 + 58 = 958 

58 + 900 = 958 

958 – 900 = 58

958 – 58 = 900

Bài 7. Trang 113 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính rồi so sánh:

8 + 64 = 72 < 74 nên 74 > 8 + 64 

52 – 12 = 40 < 46 nên 46 > 52 – 12 

6 + 55 = 61 

53 – 14 = 39 

9 + 80 = 89 

11 + 11 = 22

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 8. Trang 113 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?

Tóm tắt

Có: … cái.

Còn lại: … cái.

Tặng: … cái?

Bài giải

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái, vậy để tính số bút chì Mai đã tặng bạn, em thực hiện phép trừ: 36 – 8 = 28, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Có: 36 cái.

Còn lại: 8 cái.

Tặng: … cái?

Bài giải

Mai đã tặng các bạn số cái bút chì là:

36 – 8 = 28 (cái)

Đáp số: 28 cái bút chì.

Bài 9. Trang 113 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con, vậy để tính số bò mẹ và bò con của trang trại, em thực hiện phép cộng: 519 + 328 = 847, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Bò mẹ: 519 con

Bò con: 328 con

Có tất cả: … con bò mẹ và con?

Bài giải

Trang trại đó có tất cả số con bò mẹ và bò con là:

519 + 328 = 847 (con)

                              Đáp số: 847 con bò mẹ và bò con.

Bài 10. Trang 114 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Trả lời:

+ Vì 410 + 90 + 200 = 700 nên chậu hoa thứ hai em điền số 700.

+ Vì 150 + 300 + 200 = 650 nên chậu hoa thứ ba em điền số 650.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 112

Bài 11. Trang 114 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn, tức là số bạn nam là số lớn hơn, vậy để tính được số bạn nam vào thư viện, em thực hiện phép cộng: 28 + 19 = 47, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Nữ: 28 bạn

Nam: nhiều hơn nữ 19 bạn

Có: … bạn nam?

Bài giải

Có số bạn nam vào thư viện là:

28 + 19 = 47 (bạn)

                 Đáp số: 47 bạn nam.

Bài 12. Trang 114 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Thử thách

Tô màu

Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.

Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.

Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.

Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.

100

80

20

380

300

110

330

150

400

Trả lời:

Ta có: 100 + 400 = 500 

300 + 330 = 630 

80 + 150 = 230 

380 + 110 = 490 

Nên em tô màu như sau:

100

80

20

380

300

110

330

150

400