Cách nhận xét cán cân xuất nhập khẩu

ĐỀ THI HKI2 2 ĐỊA 10 , 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.46 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Địa lý Khối 10 Cơ Bản
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1.(4điểm)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
Em hãy cho ví dụ để chứng minh?
Câu 2.(3điểm)
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ôtô.
Câu 3.(3điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam thời kì 1992 2005
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm Giá trị hàng xuất khẩu Giá trị hàng nhập khẩu
1992 2580,7 2540,8
1995 5448,9 8155,4
1999 11541,4 11742,1
2002 16706,1 19745,6
2005 32447,1 36761,1
a,Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm trên?
b,Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam
trong các năm trên và rút ra nhận xét?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Gợi ý trả lời Điểm
Câu 1
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội =>Đầu tư bổ sung lao
động cho ngành dịch vụ
- Quy mô, cơ cấu dân số=> Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư => Mạng lưới ngành dịch vụ.
- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán => Hình thức tổ chức mạng lưới
ngành dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tế => Sức mua, nhu cầu dịch vụ.


Tài nguyên thiên nhiên; di sản văn hoá, lịch sử; cơ sở hạ tầng du lịch => Sự
phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
(Lấy ví dụ đúng có phân tích : 1 VD cho 0,5đ; 2 VD trở lên cho 1 đ. Không
có ví dụ, nêu đủ các nhân tố chỉ cho 3đ)

Câu 2
1. Giao thông đường sắt
- Ưu điểm: Chở hàng nặng, cồng kềnh trên tuyến đường xa, tốc độ nhanh, ổ
định, giá rẻ.
- Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
2. Đường ô tô:
-Ưu điểm:
+ Tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các Đ/K địa hình
+ Có hiệu quả cao khi vận chuyển cự ly ngắn và TB.
+ Đáp ứng yêu cầu vận chuyển của khách hàng.
+ Có khả năng phối kết hợp với các loại hình vận tải khác.
-Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn
1,5đ
1,5đ
Câu 3
a. Cán cân thương mại:
1992: 39.9 1995: - 2706.5
1999: - 200.7 2002: - 3039.5
2005: - 4314.0
b. Vẽ biểu đồ cột
- Biểu đồ đẹp, cân đối, chú ý khoảng cách năm.
- Điền đủ đơn vị trên trục, bảng chú giải, tên biểu đồ.
- Thiếu các ý trên bị trừ điểm.
* Nhận xét:- Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta liên tục tăng nhanh
(dẫn chứng)

- Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu (trừ năm
1992) nên nước ta là nước nhập siêu.
(Nếu học sinh chỉ ra được là hiện tượng nhập siêu của Việt Nam hiện nay
khác với trước đổi mới là nhập khẩu máy móc thiết bị sẽ thưởng điểm)
0,5đ
1,5đ
1 đ
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ. KHỐI 10.NĂM HỌC 2009-2010
THỜI GIAN: 10 PHÚT
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Câu 1. Sản phẩm nào của ngành giao thông vận tải là?
a. Tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn
b. Sự chuyên chở người và hàng hàng hóa.
c. Số lượng phương tiện và chiều dài đường xá các loại.
d. Mối quan hệ kinh tế xã hội các nước và các vùng.
Câu 2. Yếu tố có ý nghóa quyết đònh đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành
giao thông vận tải là?
a. Sự phân bố dân cư c. Điều kiện tự nhiên
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật d. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh
tế.
Câu 3. Khi lựa chọn loại hình giao thông và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu
tiên phải chú ý là?
a. Trình độ kỹ thuật c. Dân cư.
b. Vốn đầu tư. d. Điều kiện tự nhiên.
Câu 4. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ô tô là?
a. Thiếu chổ đậu xe.
b. Tình trạng tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
c. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
d. Độ ạn toàn chưa cao.

Câu 5. Loại hình vận tải có khả năng phối hợp dễ dàng với các loại hình khác là?
a. Đường ô tô c. Đường thủy.
b. Đường hàng không d. Đường sắt.
Câu 6. Loại hình giao thông vận tải phù hợp nhất với điều kiện của đất nước ta hiện nay

a. Đường sắt b. Đường biển c. Đường ô tô d. Đường sông.
Câu 7. Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại tây dương vì?
a. Có bờ biển khúc khuỷu thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
b. Nối liền 2 trung tâm kinh tế lớn là Tây âu và Nhật bản.
c. Nối liền 2 trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa kỳ.
d. Nối liền 2 trung tâm kinh tế lớn là Hoa kỳ và Nhật bản.
Câu 8. Việc xây dựng các kênh biển nhằm?
a. Nối liền các châu lục được dễ dàng.
b. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.
c. Nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa kỳ , Nhật bản, EU lại với nhau được dễ dàng.
d. Hạn chế tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.
Câu 9. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều khác
biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm đó là?
a. Có hệ số an toàn cao c. Phương tiện lưu thông quốc tế
b. Có trình độ hiện đại d. Có khối lượng vận chuyển lớn nhất
Câu 10:Tiền tệ được thực hiện trong quá trình trao đổi được gọi là:
a. Hàng hóa b. Vật ngang giá c.Dòch vụ d. Thò trường
Câu 11. Người tiêu dùng sẽ được lợi khi:
a. Thò trường biến động c. Cầu lớn hơn cung.
b. Cung lớn hơn cầu d. Cung cầu phù hợp nhau.
Câu 12. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là:
a. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
b. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và khối lượng nhập khẩu.
c. Hiệu số giữa giá trò nhập khẩu và xuất khẩu
d. Quan hệ so sánh giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.

HẾT
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ. KHỐI 10.NĂM HỌC 2009-2010
THỜI GIAN: 35 PHÚT
ĐỀ 1
II. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Vì sao ở miền núi để phát triển kinh tế xã hội, giao thông vận tải phải đi trước một
bước?
Câu 2:Cho bảng số liệu sau :Giá trò xuất, nhập khẩu của Nhật bản qua một số năm (đơn vò: tỉ
USD)
Năm 1990 1995 2000 2001 2004
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5
Hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004 và rút ra nhận
xét.
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu :
Các nước dẫn đầu về du lòch trên thế giới, năm 2004.Đơn vò: triệu lượt người
Nước Pháp Tây Ban
Nha
Hoa Kì Trung Quốc Anh Mê-hi-cô
Khách du lòch
đến
75,1 53,6 46,1 41,8 27,7 20,6
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện các nước dẫn đầu về du lòch trên thế giới, năm 2004 và rút
ra nhận xét.
HẾT
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ. KHỐI 10.NĂM HỌC 2009-2010
THỜI GIAN: 10 PHÚT
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Câu 1. Chất lượng của dòch vụ giao thông vận tải là?

a. Trình độ hiện đại của các phương tiện.
b. Mức độ thực hiện các mỗi quan hệ kinh tế - xã hội.
c. Tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn.
d. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.
Câu 2. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều nhất đến sự phát triển và phân bố giao thông
vận tải là?
a. Khí hậu. b. Đòa hình. c. Khoáng sản. d. Sinh
vật.
Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới.
a. Tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên của các nước, các châu lục.
b. Phản ảnh tình hình phân phân bố trên thế giới.
c. Tùy thuộc phát triển kinh tế xã hội của các nước.
d. Phản ảnh khá rõ sự phân bố công nghiệp của các nước, các châu lục.
Câu 4. Quốc gia có chiều dài đường ống dài nhất thế giới là?
a. Hoa kỳ, vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới.
b. Nga, vì có lãnh thỗ lớn nhất thế giới.
c. Ả Rập Xê út, vì có ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn.
d. Nhật bản, vì là nước nhập nhiều dầu mỏ nhất.
Câu 5. Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới hiện nay là?
a. Thái bình dương c. Đại tây dương
b. Ấn độ dương d. Đòa trung hải.
Câu 6. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển?
a. Giữa các vùng ven biển c. Trên các tuyến đường quốc tế.
b. Giữa các nươc phát triển với nhau. d. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát
triển.
Câu 7. Ưu điểm lớn nhất của ngành đường hàng không là?
a. Ít gây ra những vấn đề về môi trường.
b. Vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn.
c. Tốc độ vận chuyển nhanh.
d. An toàn và tiện nghi.

Câu 8: Thương mại có nhiệm vụ:
a. Làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng c. Điều hòa quy luật
cung cầu
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển d. Làm cho cung cầu
cân bằng nhau
Câu 9: Muốn cho thò trường ổn đònh thì :
a. cung phải lớn hơn cầu c. cung cầu phải bằng nhau
b. cầu phải lớn hơn cung d. cung cầu phải phù hợp nhau
Câu 10. Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng là:
a. Thò trường b. Thương mại c. Hàng hóa
d. Tiền tệ
Câu 11. Sản xuất có nguy cơ đình đốn.
a. Cung lớn hơn cầu c. Cung và cầu cân bằng
b. Cung nhỏ hơn cầu d. Thò trường biến động
Câu 12. Ngoại thương là:
a. Sự trao đổi hàng hóa ngoài quốc gia c. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và
người bán
b. Sự trao đổi hàng hóa và dòch vụ giữa các quốc gia d.Là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng
HẾT
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ. KHỐI 10.NĂM HỌC 2009-2010
THỜI GIAN: 35 PHÚT
ĐỀ 2
II.TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: Vì sao ở các nước đang phát triển số người hoạt động trong các ngành dòch vụ còn
thấp?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu: Giá trò xuất nhập khẩu của Việt Nam, giai đoạn 1990-2005.Đơn
vò: Tỉ USD
Năm 1990 1996 1998 2000 2005
Giá trò xuất khẩu 2.4 7,3 9,4 14,5 32,4

Giá trò nhập khẩu 2.8 11,1 11,5 15,6 36,8
Hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1990-2005 và rút ra nhận xét.
Câu 3:Dựa vào bảng số liệu : Cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta, năm 2004. Đơn vò: %
Loại đường Đường sắt Đường bộ Đường
sông
Đường
biển
Đường hàng
không
Khối lượng vận
chuyển
3,0 66,3 20,0 10,6 0,1
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa của nước ta và rút
ra nhận xét.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10. NĂM HỌC 2009-2010 .ĐỀ 1
I.TRẮC NGHIỆM: 3 điểm, 1 câu đúng: 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đúng b d d b a c c b c b b d
II.TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 2 điểm
+ Vì Giao thông vận tải ở miền núi phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các đòa
phương ở các miền núi vốn có nhiều trở ngại do đòa hình , thúc đẩy sự giao lưu giữa
miền núi và đồng bằng nhờ thế sẽ phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế.
( 1 điểm)
+Sẽ có điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên giàu có của vùng, hình thành các
nông lâm trường của vùng, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, đô thò, thúc đẩy sự phát
triển dân cư từ đồng bằng lên.(0,5 điểm)
+ Tạo điều kiện hình thành cơ cấu kinh tế đa dạng, phân công lao động theo lãnh thổ. .
(0,5 điểm)
Câu 2: 2 điểm

Năm 1990 1995 2000 2001 2004
Cán cân xuất nhập khẩu: tỉ
USD
52,2 107,2 99,7 54,4 111,2
Một kết quả đúng: 0,25 điểm, có đơn vò: 0,25 điểm 1,5 điểm
Nhận xét: 0,5 điểm
Từ năm 1990-2004, Nhật Bản luôn có cán cân xuất nhập khẩu dương, là một nước
xuất siêu.(0,25điểm)
Cán cân xuất nhập khẩu có chiều hướng tăng giảm không ổn đònh, từ năm 1990-
1995, cán cân
tăng, từ năm 1995-2001, cán cân giảm, từ năm 2001-2004 cán cân tăng lên 111,2 tỉ
USD.(0,25 điểm)
Câu 3: 3 điểm
Vẽ đẹp, chính xác,đúng dạng biểu đồ hình cột: 1,5 điểm
Kí hiệu, tên biểu đồ đầy đủ: 0,5 điểm
Nhận xét: 1,0 điểm
-Số khách du lòch đến ở các nước không đều nhau
-Pháp có số khách du lòch cao nhất: dẫn chứng
-Tây Ban Nha có số khách du lòch đứng thứ nhì: dẫn chứng
-Hoa Kì và Trung Quốc có số khách du lòch gần bằng nhau: dẫn chứng
-Anh và Mêhico có số khách du lòch ít nhất trong các nước có số khách du lòch
nhiều nhất thế giới.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10. NĂM HỌC 2009-2010 .ĐỀ 2
I.TRẮC NGHIỆM: 3 điểm, 1 câu đúng: 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đúng c b d a c c c a d b a b
II.TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 1: 2 điểm
Vì sao ở các nước đang phát triển số người hoạt động trong
các ngành dòch vụ còn thấp?

+ Trình độ phát triển kinh tế và năng xuất lao động xã hội còn thấp.(0,5 điểm)
+ Ảnh hưởng của cách mạng khoa học kỹ thuật của các nước này còn yếu ớt. .(0,5 điểm)
+ Trình độ đô thò hóa thấp, mạng lưới thành phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thò còn thấp. .
(0,5 điểm)
+ Mức sống của nhân dân chưa cao.(0,5 điểm)
Câu 2: 2 điểm
Năm 1990 1996 1998 2000 2005
Cán cân xuất nhập khẩu: tỉ
USD
-0,4 -3,8 -2,1 -1,1 -4,4
Một kết quả đúng: 0,25 điểm, có đơn vò: 0,25 điểm 1,5 điểm
Nhận xét: 0,5 điểm
Từ năm 1990-2005, Việt Nam có cán cân xuất nhập khẩu âm, là nước nhập
siêu(0,25 điểm)
Cán cân xuất nhập khẩu tăng giảm không đồng đều: dẫn chứng(0,25 điểm)
Câu 3: 3 điểm
Vẽ đúng dạng biểu đồ, hình tròn, chính xác, kí hiệu ,tên biểu đồ đầy đủ: 2 điểm
Nhận xét: 1,0 điểm
-Đường bộ có khối lượng vận chuyển cao nhất chiếm đến 66,3 %
-Đường sông có khối lượng vận chuyển đứng thứ nhì chiếm 20,0%
-Đường biển có khối lượng vận chuyển đứng thứ ba chiếm 10,6%
-Đường sắt chiếm 3,0%, Đường hàng không có khối lượng vận chuyển thấp nhất
chỉ chiếm 0,1%
-Khối lượng vận chuyển chủ yếu của nước ta là đường ô tô.