Công thức hóa học của muối trung hòa năm 2024
vy000
Cái này tùy từng chất em ạ,nhưng có cách chung thế này: Show Viết phương trình phản ứng tạo muối axit ,tính tỉ lệ số mol của oxit axit và bazơ Viết phương trình phản ứng tạo muối trung hòa ,tính tỉ lệ số mol của oxit axit và bazơ Dựa vào tỉ lệ để xét phản ứng tạo muối trung hòa ,muối axit hay cả 2 muối. VD: $CO_2$ và $NaOH$ Phương trình tạo muối trung hòa: $2NaOH+CO_2 \rightarrow Na_2CO_3+H_2O$ $\dfrac{NaOH}{CO_2}=2$ Phương trình tạo muối axit: $NaOH+CO_2 \rightarrow NaHCO_3$ $\dfrac{NaOH}{CO_2}=1$ Vậy: $\dfrac{NaOH}{CO_2}<1$ tạo muối axit $\dfrac{NaOH}{CO_2}>2$ tạo muối trung hòa $1 \le \dfrac{NaOH}{CO_2} \le 2$ tạo 2 muối anhprokmhd123
bổ sung Cái này tùy từng chất em ạ,nhưng có cách chung thế này: mình xin bổ sung 1 ít với bài của bạn bạn lấy VD $ NaOH $ và $ CO_2$ NaOH là kiềm thì xét tỉ lệ như zaay còn với kiềm thổ thì lấy tỉ lệ oxxit/ bazo có 1 chú ý chung nhất là: dư bazo thi ra muối trung hoà dư oxit thì ra muối axit cái chú ý này rất hữu dụng với các bài toán sục oxit vào kiềm bạn chỉ cần xem đề bài cho cái nào dư rồi viết PTHH Muối trung hòa là chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa 9 và thường gặp trong các đề thi, đề kiểm tra môn Hóa. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng để giải nhanh các bài tập hóa học liên quan đến muối trung hòa. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức các bạn xem thêm: bài tập phương pháp tính pH, Công thức tính phần trăm khối lượng. I. Muối trung hòa là gì?Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). II. Ví dụ về muối trung hòaVí dụ: Na2SO4, NH4NO3, KCl,… - Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+. Ví dụ: NaHCO3; KHSO4, …
- Một số muối Na2HPO3; NaH2PO2 …vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa vì các gốc axit HPO32-, H2PO2- không có khả năng phân li ra ion H+
III. Tính chất hóa học của muối1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ 3. Tác dụng với dung dịch muối Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ 4. Tác dụng với dung dịch bazơ Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ 5. Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,… *Lưu ý các bạn có thể hiểu tính chất muối trung hòa như sau:
IV. Bài tập về muối trung hòa
Câu 1: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Lời giải: Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit \=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat Đáp án cần chọn là: A. natri sunfat. Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
Lời giải: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. \=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3. Loại B vì NaHCO3 là muối axit Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối Đáp án cần chọn là: A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3. Câu 3: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Lời giải: Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại: \=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4 Đáp án cần chọn là: C. BaCl2; CuSO4 Câu 4: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
Lời giải: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. \=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2 Đáp án cần chọn là: A. 3 Câu 5: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
Lời giải: Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ Đáp án cần chọn là: D. Canxi hiđroxit Câu 6: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Lời giải: Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. \=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4 Đáp án cần chọn là: B. 2
Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Câu 4. Muối trung hoà là gì?
Câu 5. Muối nào sau đây là muối trung hòa
Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các muối axit
Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
Câu 8. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
Câu 9. Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
Câu 10. Cho các phát biểu sau: (a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). (b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+. (c) Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+). (d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ. (e) Muối trung hòa là muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại. Số phát biểu đúng là:
Câu 11. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là
Câu 12. Có 4 dung dịch riêng biệt: K2CO3, K2SO4, KNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất? |