Liên từ trong tiếng anh viet tắt là gì
Trong tiếng Anh, liên từ và giới từ đều có chức liên kết từ hoặc nhiều từ trong câu, vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi làm bài tập. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp bạn phân biệt 2 loại từ theo cách đơn giản, dễ hiểu nhất nhé! Show
Giới từ trong tiếng AnhĐể phân biệt liên từ và giới từ trong tiếng Anh, bạn cần nắm được định nghĩa, cách dùng và chức năng của mỗi loại từ này. Trong phần đầu bài học, Monkey sẽ điểm lại ngữ pháp về Giới từ. Định nghĩa giới từ là gì?Giới từ là các từ hoặc cụm từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa 2 danh từ, cụm danh từ trong câu. Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Preposition, viết tắt hay kí hiệu là (Pre). Ex: in, on, at, by, to for, without, because of… Phân loại giới từTrong tiếng Anh, giới từ được chia thành 8 loại dựa theo mục đích sử dụng như sau:
Chức của giới từNhư đã đề cập, giới từ được dùng để biểu thị mối quan hệ giữa 2 danh từ, cụm danh từ. Tùy theo mục đích diễn tả, giới từ đảm nhiệm các chức năng như: chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, cách thức, tác nhân, v.v… Chi tiết, bạn học có thể xem thêm tại bài viết Giới từ trong tiếng Anh. Liên từ trong tiếng AnhTương tự, bạn cũng cần ghi nhớ khái niệm, các loại liên từ và chức năng của loại từ này. Khái niệm liên từ là gì?Liên từ là một từ dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm tính từ,...) và giữa các mệnh đề trong câu. Ex: and (và), or (hoặc), but (nhưng), despite (dù vậy),... Phân loại liên từLiên từ trong tiếng Anh gồm 3 loại chính:
Mẹo ghi nhớ liên từ kết hợpĐể học thuộc liên từ kết hợp, bạn nên áp dụng công thức: FANBOYS, các chữ cái là chữ đầu của liên từ thuộc nhóm này. Cụ thể:
Sự khác biệt giữa giới từ và liên từQua phần kiến thức chung, có thể thấy liên từ và giới từ đều là những từ đại diện cho mối quan hệ giữa 2 hay nhiều từ. Nhưng sự khác nhau chủ yếu giữa 2 loại từ này đó là:
Liên từ và giới từ trong TOEICĐôi khi, một số giới từ và liên từ có dạng giống nhau như: after, before,...khiến bạn dễ nhầm lẫn. Vì vậy, trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn nhận biết câu hỏi giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC kèm cách làm bài cụ thể. Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp này trong những bài thi, bài tập khác. Giới từ trong bài thi TOEICDưới đây là cách nhận biết câu hỏi giới từ và cách làm chi tiết. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi giới từĐể nhận biết câu hỏi liên quan đến giới từ, bạn cần đọc qua 4 đáp án A,B,C,D trong đề bài. Nếu các đáp án liệt kê đều là giới từ thì đó là câu hỏi về giới từ. Bạn cần hiểu rõ nội dung câu hỏi để chọn từ phù hợp. Tuy nhiên, nếu đáp án có cả liên từ và giới từ thì bạn cần điền giới từ nếu sau chỗ trống cần điền là cụm danh từ hoặc V-ing. Cách làm câu hỏi giới từ trong bài thi TOEICThông thường, để làm câu hỏi về giới từ, bạn cần hiểu nghĩa của câu, vì vậy bạn nên luyện dịch nhanh các vế trước và sau chỗ trống cần điền vì giới từ trong câu này thường thực hiện chức năng bổ nghĩa cho từ ở trước hoặc sau nó. Ex: Through our online graduate program, you can get your master’s degree _________ a year. (A) instead of (B) within (C) under (D) besides Dịch nhanh 2 từ trước và sau chỗ trống của câu như sau: degree (bằng cấp) và a year (năm) => bạn cần điền giới từ chỉ thời gian => Đáp án: B. within (trong vòng). Các giới từ thường gặp trong bài thi TOEICMột số cặp từ phổ biến bạn có thể gặp là:
Liên từ trong bài thi TOEICDưới đây là cách nhận biết câu hỏi liên từ và cách làm chi tiết. Dấu hiệu nhận biết câu hỏi liên từTương tự câu hỏi giới từ, nếu 4 đáp án cho sẵn đều là liên từ thì đó là câu hỏi về liên từ. Nếu đáp án có cả liên từ và giới từ thì bạn cần quan sát sau chỗ trống cần điền là gì. Nếu sau đó là mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ (đã chia) thì đáp án đúng là liên từ. Cách làm câu hỏi liên từ trong bài thi TOEICTrong câu hỏi về liên từ, bạn cần dịch nghĩa 2 vế trước và sau chỗ trống cần điền. Cách nhanh nhất là bạn dịch danh từ chính và động từ chính trong câu. Ex: We will begin processing the loan application ________ we receive the supporting documents. (A) which (B) once (C) although (D) that Dịch nhanh 2 vế trước và sau chỗ trống: Vế 1: Chúng ta sẽ bắt đầu tiến hành xử lý hồ sơ vay nợ Vế 2: Chúng ta nhận được tài liệu hỗ trợ \=> Đáp án: B. once (khi mà) Các liên từ thường gặp trong bài thi TOEICMột số liên từ bạn có thể gặp trong bài thi mà bạn cần học thuộc:
Dạng câu hỏi mix giới từ và liên từDựa vào phần trên, bạn có thể áp dụng 2 công thức dưới đây để chọn đáp án:
Bạn cần quan sát vị trí sau chỗ trống cần điền là gì để xác định loại từ cần điền là giới từ hay liên từ. Sau đó, hãy dịch nghĩa 2 vế của câu để chọn từ phù hợp. Ex: Mr. Robert arrived at the conference center on time _________ his flight was almost 30 minutes late. (A) as if (B) because (C) even though (D) regardless of Sau chỗ trống là: S (he) + V (was - động từ chia thì quá khứ) => Cần điền liên từ => Loại D vì là giới từ. Dịch nghĩa 2 vế: Vế 1: Ông Robert tới hội nghị đúng giờ Vế 2: chuyến bay của ông ấy trên gần 30 phút \=> Đáp án: C. even though (mặc dù) Bài tập về liên từ và giới từNhư vậy, bạn đã nắm được sự khác biệt giữa giới từ và liên từ trong tiếng Anh cũng như cách làm câu hỏi liên quan 2 loại từ này. Dưới đây là bài luyện tập giúp bạn hiểu bài hơn, cùng thực hành với Monkey nhé! Bài 1: Điền giới từ và liên từ phù hợp vào chỗ trống1. I finished early ………………………. I worked fast. (because/ because of) 2.We were late ……………………….. the storm. (because/ because of) 3. ………………………… trying hard, she could not finish the job on time. (in spite of/ however/ although) 4. …………………………….. she tried hard, she could not finish the job on time. (however/ in spite of/ although) 5. ………………………. waking up early, I was late for work. (in spite of/ despite/ either could be used here) 6. ……………………………… the fact that the government refuses to admit it, it has lost the support of the masses. (althought/ in spite of/ however) 7. …………………………. the government refuses to admit it, its economic policy has failed time and again. (though/ however/ in spite of) 8. I always take an umbrella ………………………… it rains. (in case/ if/ because) 9. I wrote down his phone number ………………………. I should forget it. (if/ because/ in case) 10. I wrote down his phone number …………………………. I might forget it. (in case/ if/ because) 11. We will buy a chicken ………………………… we have guests. (unless/ if/ in case of) 12. If she is late, we will go ………………………. her. (unless/ without) Bài 2: Điền giới từ hoặc liên từ gợi ý vào chỗ trống1. We haven’t seen him ……………………. last month. (for/ since/ from) 2. ………………………. it is raining, we cannot go out now. (as/ since/ for) 3. ……………………… it was a holiday, I did some reading. (since/ for/ as) 4. He did not study well ……………………… he was lazy. (because/ if/ so) 5. He walked slowly ……………………… he was ill. (because/ so/ though) 6. The oranges ………………………… you gave me yesterday were very sweet. (which/ that/ what) 7. Sam, …………………….. we met on the train, is an architect. (whom/ that/ who) 8. ………………………… I was in Spain, I visited many museums there. (as/ while/ if) 9. ……………………… the rain has stopped, we can resume the match. (now that/ now/ that) 10. He does not know any language …………………….. Hindi. (except/ in addition) 11. ……………………….. you start now, you will miss the train. (if/ unless/ without) 12. ……………………… he is immensely rich, he leads a simple life. (even though/ even if/ if) \>> Luyện tập thêm: Bài tập giới từ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án Bài 3: Điền giới từ hoặc liên từ gợi ý vào chỗ trống1. Not only does Steve sing at a bar, _____ he also serves the patrons. (and/ or/ but/ still) 2. _____ I was waiting in line for a visa interview, I ate my lunch. (although/ while/ since/ because) 3. I have been waiting her _____ ages. (for/ nor/ between/ and) 4. He wouldn't say anything _____ being directly asked a question; he was a man of few words. (since/ otherwise/ or else/ unless) 5. He wouldn't leave the house _____ it stopped raining. (so that/ because/ until/ while) 6. He can't go to school _____ his broken leg. (because/ because of/ that now/ unless) 7. I drive to school _____ my brother always cycles. (when/ whether/ whereas/ if) 8. I will return the book to you _____ I finish reading. (as possible as/ as soon as/ and/ because) 9. _____ I'm retired, I have more time for relaxing. (because/ however/ thanks to/ due to) 10. They have a good time _____ the holiday. (since/ during/ although/ while) 11. He left home early _____ they failed to catch the train. (or/ therefore/ and/ but) 12. He works to support his family, _____ he is in his seventies. (during/ despite/ even though/ because) 13. _____ he was working in the yard, his wise was cooking in the kitchen. (while/ but/ and/ yet) 14. You'd better take an umbrella _____ it begins to rain. (as soon as/ despite/ in case/ although) 15. We are planning to go camping _____ the summer vacation. (during/ while/ when/ since) Đáp án bài tập về liên từ và giới từBài 1: 1. because 2. because of 3. in spite of 4. although 5. despite/ in spite of 6. in spite of 7. though 8. in case 9. in case 10. because 11. if 12. without Bài 2: 1. since 2. since 3. since 4. because 5. because 6. which/ that 7. whom 8. while 9. now 10. except 11. unless 12. even though Bài 3: 1. but 2. while 3. for 4. unless 5. until 6. because of 7. whereas 8. as soon as 9. because 10. during 11. but 12. even though 13. while 14. in case 15. during Qua bài viết này, bạn đã nhận biết được cách dùng liên từ và giới từ trong tiếng Anh. Hãy ôn tập và thực hành bài tập thường xuyên để tránh nhầm lẫn nhé! |