- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
Hình vẽ trên có [dùng ê ke kiểm tra ] :
a] 2 góc vuông 3 góc vuông
b] 2 góc tù 1 góc tù
c] 5 góc nhọn 7 góc nhọn
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] \[13428 + 12045 × 8 = 109788\]
b] \[15164 × 5 + 25180 = 105000\]
c] \[816907 40316 × 7 = 634695\]
d] \[27548 × 6 85509 = 79779\]
Câu 3.Khoanh vào chữ đạt trước câu trả lời đúng :
Một thư viện trường học có 8 giá sách loại lớn, mỗi giá sách để 745 cuốn sách và 9 giá sách loại nhỏ, mỗi giá sách để 534 cuốn sách. Hỏi thư viện đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách ?
A. 6944 B. 10 806
C. 10 766 D. 10 800.
Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
\[2008 × 4 < 3 × 2009\]
\[1998 × 8 = 8 × 1998\]
\[1260 × 6 > 630 × 12\]
\[12 × 7015 = 7015 × 12\]
Câu 5.
a] Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm.
b] Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 6.Đặt rồi tính :
\[20468 × 5;\] \[13579 ×7;\] \[243819× 8;\]
Câu 7.Cho \[a = 5\,; \;6\,;\; 7\,;\; 8\]. Hãy tính giá trị của biểu thức : \[23085 + 1235 ×a.\]
Câu 8.Một xe ô tô chở 7 bao gạo, mỗi bao nặng 125kg và chở 9 bao mì, mỗi bao nặng 105kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và mì ?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định các góc có trong hình vẽ.
Cách giải:
Trong hình đã cho có:
*] 3 góc vuông:
- Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC.
- Góc vuông đỉnh E; cạnh EA, ED.
- Góc vuông đỉnh E; cạnh EC, ED.
*] 2 góc tù:
- Góc tù đỉnh D; cạnh DB, DE.
- Góc tù đỉnh D; cạnh DA, DC.
*] 7 góc nhọn:
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AD.
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC.
- Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD, AC.
- Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA, CB.
- Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DA.
- Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA, DE.
- Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE, DC.
Ta có kết quả lần lượt như sau:
a] S, Đ.
b] Đ, S.
c] S, Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
- Tính giá trị các biểu thức rồi xác định tính đúng sai của các câu đã cho.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a]\[13428 + 12045 × 8 = 13428 + 96360\] \[=109788\].
b] \[15164 × 5 + 25180 = 75820+25180\] \[=101000\].
c] \[816907 40316 × 7 = 816907-282212 \] \[=534695\].
d] \[27548 × 6 85509 =165288-85509 \]\[=79779\].
Vậy ta có kết quả lần lượt như sau:
Đ ; S ; S ; Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
- Tìm số sách ở 8 giá lớn = số sách ở 1 giá lớn× 8.
- Tìm số sách ở 9 giá nhỏ = số sách ở 1 giá nhỏ × 9.
- Tìm tổng số sách của thư viện =số sách ở 8 giá lớn +số sách ở 9 giá nhỏ.
Cách giải:
8 giá sách loại lớn có số cuốn sách là:
745× 8 = 5960 [cuốn]
9 giá sách loại nhỏ có số cuốn sách là:
534 × 9 = 4806 [cuốn]
Thư viện có tất cả số cuốn sách là:
5960 + 4806 = 10 766 [cuốn]
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
+] 2008 × 4 = 8032 ; 3 × 2009 = 6027
Mà: 8032 > 6027
Vậy2008 × 4 > 3 × 2009
+] Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 1998 × 8 = 8 × 1998.
+]1260 × 6 = 7560 ; 630 × 12 = 7560
Mà: 7560 = 7560
Vậy:1260 × 6 = 630 × 12
+]Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:12 × 7015 = 7015 × 12.
Vậy ta có kết quả lần lượt như sau:
S ; Đ ; S ; Đ.
Câu B.
Phương pháp:
*] Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm.
*] Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × chiều rộng.
Chu vi = [chiều dài + chiều rộng]× 2.
Cách giải:
a] Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm.
Chu vi hình chữ nhật :
\[[6 + 3] ×2 = 18\;[cm]\]
Diện tích hình chữ nhật :
\[6 ×3 = 18\;[cm^2]\]
Đáp số: Chu vi: \[18cm\];
Diện tích: \[18cm^2\].
Câu 6.
Phương pháp:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
Câu 7.
Phương pháp:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Cách giải:
Câu 8.
Phương pháp:
- Tính cân nặng của 7 bao gạo = cân nặng của 1 bao gạo× 7.
-Tính cân nặng của 9 bao mì = cân nặng của 1 bao mì × 9.
- Tính tổng cân nặng xe đó chở được =cân nặng của 7 bao gạo +cân nặng của 9 bao mì.
Cách giải:
Xe đó chở được số ki-lô-gam gạo là :
\[125 × 7 = 875;[kg]\]
Xe đó chở được số ki-lô-gammì là :
\[105 × 9 = 945\;[kg]\]
Xe đó chở được tất cả số ki-lô-gam là :
\[875 + 945 = 1820\;[kg]\]
Đáp số : \[1820kg\].