Hướng dẫn update() trong python
Hàm Dictionary update() trong Python được sử dụng để thêm các phần tử của dict2 vào dict đầu tiên. Cú pháp của update() trong Python: Tham số: dict2: Đây là Dictionary để được thêm vào trong dict. Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của update() trong Python. Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả − Output: Gia tri cua dict1 la: {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi', 'gender': 'Male', 'salary': 600} Hàm Set update() trong Python cập nhật thêm phần tử cho set hiện tại từ một set2 được chỉ định. Cú phápCú pháp của update() trong Python: Tham số:
Ví dụ hàm Set update() trong PythonVí dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm update() với Set trong Python. x = {"apple", "banana", "cherry"} y = {"google", "amazon", "apple"} x.update(y) print(x) Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả: {'banana', 'cherry', 'apple', 'microsoft', 'google'} Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu phương thức set update(), đây là phương thức dùng để thêm phần tử vào Set (dưới dạng tham số). Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Cú pháp set update()Trước tiên hãy xem phần cú pháp dưới đây: Trong đó:
Giá trị trả về: Phương thức này không có giá trị trả về bởi vì nó cập nhật trực tiếp vào set A. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] 2. Ví dụ set update()Bây giờ ta hãy làm một vài ví dụ để hiểu rõ hơn cách sử dụng phương thức update này nhé. Ví dụ 1: Thêm dạng đơn giản A = {'a', 'b'} B = {1, 2, 3} result = A.update(B) print('A =',A) print('B =',B) print('result =',result) Khi chạy chương trình này thì ta có được kết quả như sau: A = {'a', 1, 2, 3, 'b'} B = {1, 2, 3} result = None Ví dụ 2: Thêm dạng phức tạp (từ String hoặc Dictionary) # Update With String string_alphabet = 'abc' numbers_set = {1, 2} numbers_set.update(string_alphabet) print('numbers_set =',numbers_set) print('string_alphabet =',string_alphabet) # Update With Dictionary info_dictionary = {'key': 1, 2 : 'lock'} numbers_set = {'a', 'b'} numbers_set.update(info_dictionary) print('numbers_set =',numbers_set) Kết quả của chương trình này như sau: numbers_set = {'c', 1, 2, 'b', 'a'} string_alphabet = abc numbers_set = {'key', 'b', 2, 'a'} Lời kết: Như vậy là mình đã hướng dẫn cách sử dụng phương thức set update trong Python, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu phương thức set update(), đây là phương thức dùng để thêm phần tử vào Set (dưới dạng tham số). Nội dung chính
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Cú pháp set update()Trước tiên hãy xem phần cú pháp dưới đây: Trong đó:
Giá trị trả về: Phương thức này không có giá trị trả về bởi vì nó cập nhật trực tiếp vào set A. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] 2. Ví dụ set update()Bây giờ ta hãy làm một vài ví dụ để hiểu rõ hơn cách sử dụng phương thức update này nhé. Ví dụ 1: Thêm dạng đơn giản A = {'a', 'b'} B = {1, 2, 3} result = A.update(B) print('A =',A) print('B =',B) print('result =',result) Khi chạy chương trình này thì ta có được kết quả như sau: A = {'a', 1, 2, 3, 'b'} B = {1, 2, 3} result = None Ví dụ 2: Thêm dạng phức tạp (từ String hoặc Dictionary) # Update With String string_alphabet = 'abc' numbers_set = {1, 2} numbers_set.update(string_alphabet) print('numbers_set =',numbers_set) print('string_alphabet =',string_alphabet) # Update With Dictionary info_dictionary = {'key': 1, 2 : 'lock'} numbers_set = {'a', 'b'} numbers_set.update(info_dictionary) print('numbers_set =',numbers_set) Kết quả của chương trình này như sau: numbers_set = {'c', 1, 2, 'b', 'a'} string_alphabet = abc numbers_set = {'key', 'b', 2, 'a'} Lời kết: Như vậy là mình đã hướng dẫn cách sử dụng phương thức set update trong Python, hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Hàm Set update() trong Python cập nhật thêm phần tử cho set hiện tại từ một set2 được chỉ định. Cú phápCú pháp của update() trong Python: Tham số:
Ví dụ hàm Set update() trong PythonVí dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm update() với Set trong Python. x = {"apple", "banana", "cherry"} y = {"google", "amazon", "apple"} x.update(y) print(x) Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả: {'banana', 'cherry', 'apple', 'microsoft', 'google'} Hàm Dictionary update() trong Python được sử dụng để thêm các phần tử của dict2 vào dict đầu tiên. Cú phápCú pháp của update() trong Python: Tham số:
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của update() trong Python. dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'} dict2 = {'gender': 'Male', 'salary': 600} dict1.update(dict2) print ("Gia tri cua dict1 la: ", dict1) Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả − Output: Gia tri cua dict1 la: {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi', 'gender': 'Male', 'salary': 600} Mục lụcNhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook 1- Python ListTrong Python, List là một kiểu dữ liệu linh hoạt nhất. Nó là dẫy (sequence) phần tử (element), nó cho phép loại bỏ, hoặc thêm các phần tử vào danh sách, đồng thời cho phép cắt lát (Slice) các phần tử. Để viết một danh sách, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc vuông [ ] và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số (index) từ trái sang phải bắt đầu từ chỉ số 0. listExample.py
Output:
2- Truy cập các phần tử của danh sáchTruy cập các phần tử Sử dụng vòng lặp for để truy cập vào các phần tử của danh sách: accessElementExample.py
Output:
Truy cập thông qua chỉ số (index): Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của list thông qua chỉ số. Các phần tử của list được đánh chỉ số từ trái sang phải, bắt đầu từ 0. indexAccessExample.py
Output:
Bạn cũng có thể truy cập vào các phần tử của danh sách theo chỉ số âm (Negative index), các phần tử được đánh chỉ số từ phải sang trái với các giá trị -1, -2, ... indexAccessExample2.py
Output:
3- Cập nhập danh sáchVí dụ dưới đây là cách cập nhật List theo chỉ số (index): updateListExample.py
Output:
Bạn cũng có thể cập nhập giá trị cho một lát (Slice) các phần tử. Đây là cách để bạn cập nhập nhiều phần tử một lúc.
sliceUpdateExample.py
Output:
4- Xóa phần tử trong danh sáchĐể xóa một hoặc nhiều phần tử trong một danh sách (list) bạn có thể sử dụng lệnh del (del statement), hoặc sử dụng phương thức remove(). Ví dụ dưới đây sử dụng lệnh del để xóa một hoặc nhiều phần tử theo chỉ số. deleteElementExample.py
Output:
Phương thức remove(value) loại bỏ phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với giá trị của tham số. Phương thức này có thể ném ra ngoại lệ (throw exception) nếu không tìm thấy phần tử nào để loại bỏ. removeElementExample.py
Output:
5- Các toán tử cơ bản cho danh sáchCũng giống như String, List có 3 toán tử +, * , in.
listOperatorsExample.py
Output:
6- Các hàm liên quan cho List
listsFunctionExample.py
Output:
Xem thêm:
7- Các phương thức
Ví dụ: listMethodsExample.py
Output:
Có thể bạn quan tâm Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá. |