Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau năm 2024
Điều kiện để 2 chất ( dd muối + ddmuối; muối + axit ; dd muối + dd bazo) tác với nhau phải tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi Quảng cáo Lời giải chi tiết Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O Loigiaihay.com
Giải bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: Câu 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: giải: (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Với giải bài 1 trang 11 vbt Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem: Giải VBT Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng: Lưu huỳnh đioxit Bài 1 trang 11 VBT Hóa học lớp 9: Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi Lời giải: (1) S + O2 →to SO2 (2) SO2 + CaO →toCaSO3 Hoặc SO2 + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3↓ + H2O (3) SO2 + H2O ⇄ H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Hoặc SO2 + Na2O →to Na2SO3 Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác: Lí thuyết trang 7, 8 VBT Hóa 9: LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ... Bài 2 trang 11 VBT Hóa 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp... Bài 3 trang 11 VBT Hóa 9: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit... Bài 4 trang 11 VBT Hóa 9: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2 ... Bài 5 trang 12 VBT Hóa 9: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây... Bài 6* trang 12 VBT Hóa 9: Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch... Bài 1 trang 12 VBT Hóa 9: Có những chất sau: H2O, SO3, Na2O, KOH, Fe2O3, MgO... Bài 2 trang 12 VBT Hóa 9: Hãy thực hiện những biến đổi sau bằng cách viết các phương trình... 4. Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau: a) (1) $CaO + CO_2 \rightarrow CaCO_3$ (2) $CaCO_3 \overset{t^0}{\rightarrow} CaO + CO_2$ (3) $CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2$ (4) $CaO + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O$ b) (1) $S + O_2 \overset{t^0}{\rightarrow} SO_2$ (2) $SO_2 + Na_2O \overset{t^0}{\rightarrow} NaSO_3$ (3) $NaSO_3 + H_2SO_4 \rightarrow NaSO_4 + SO_2 + H_2O$ (4) $SO_2 + H_2O \rightarrow H_2SO_3$ |