Học viện phụ nữ việt nam là gì
- Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT. Show 5. Học phí
II. Các ngành tuyển sinhNgành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Quản trị kinh doanh (Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) 7340101 A00; A01; C00; D01 160 Trong đó: Hệ đại trà: 100 Hệ chất lượng cao: 30 Hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế: 30 Công tác xã hội 7760101 130 (Trong đó tại Phân hiệu TP HCM tuyển sinh 60 chỉ tiêu) Giới và phát triển 7310399 60Luật (Luật hành chính, Luật dân sự) 7380101 80Luật kinh tế 7380107 120Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn) 7810103 150Kinh tế (Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư) 7310101 120Tâm lý học (Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) 7310401 60Truyền thông đa phương tiện (Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện) 7320104 A00; A01; C00; D01 150Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) 7480201 A00, A01, D01, D09 120Xã hội học 7310301 A00, A01, C00, D01 50*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂMĐiểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau: Ngành Năm 2019 Năm 2020Năm 2021Năm 2022Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Quản trị kinh doanh 17,5 (D01, A00, A01) 18,5 (C00) A00, A01, D01: 15 C00: 16 A00, A01, D01: 18 C00: 19
A00, A01, D01: 18,5 C00: 19,5 A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 Công tác xã hội 15 14 18 15,0 15,0 18,0 Giới và phát triển 14,5 14 18 15,0 15,0 18,0 Luật 16 15 18 16,0 20,0 21,5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 (D01, A00, A01) 19 (C00) A00, A01, D01: 16 C00: 17 A00, A01, D01: 18 C00: 19
17,0 21,0 22,0 Truyền thông đa phương tiện 16,5 (D01, A00, (A01) 17,5 (C00) A00, A01, D01: 16 C00: 17 A00, A01, D01: 18 C00: 19
19,0 24,0 25,0 Kinh tế
A00, A01, D01: 15 C00: 16 A00, A01, D01: 18 C00: 19
A00, A01, D01: 16,0 C00: 17,0 19,5 A00, A01, D01: 20,0 C00: 21,0 Luật kinh tế
15 18 16,0 18,5 21,0 Tâm lý học
15 18 15,0 19,5 21,0 Xã hội học
15,0 23,5 18,0 Công nghệ thông tin
15,0 16,0 19,0 Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0
Quản trị kinh doanh (Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)
16,0 18,0 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNHTrường Học viện Phụ nữ Việt NamThư viện tại trường
Học viện Phụ nữ Việt Nam - Vietnam Women,s Academy Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected] Học viện Phụ nữ Việt Nam có bao nhiêu sinh viên?Tính đến cuối năm học, quy mô đào tạo của Học viện đạt hơn 3.000 sinh viên, mở thêm 2 ngành học mới, nâng tổng số ngành học của Học viện là 11 ngành đại học và 2 ngành cao học. Với những thành tích trong giai đoạn 2016-2020, ngày 29/7/2021, Học viện Phụ nữ Việt Nam đã được nhận Huân chương Lao động hạng Ba.
Học viện phụ nữ lấy bao nhiêu điểm?Năm 2022, điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam dao động từ 15-24 điểm.
Học viện Phụ nữ Việt Nam ra trường làm gì?Ngành nghề: Sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành nhân viên, chuyên viên tham vấn học đường trong các trường học; giảng viên, nghiên cứu viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu; cán bộ tâm lý trong các bệnh viện; chuyên viên tư vấn, tham vấn tâm lý tại văn phòng các công ty, trung ...
Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếng Anh là gì?Học viện Phụ nữ Việt Nam - Vietnam Women's Academy | Hanoi.
|